Câu 2: Cho 10,8 g Al tác dụng với 7,84 lít khí oxi (đktc) tạo ra m gam oxit. Tính khối lượng oxit tạo thành và lượng chất còn dư sau phản ứng (nếu là oxi thì tính V dư; nếu là Al dư thì tính m dư)
Cho 10,8g nhôm tác dụng với 13,44lit khí oxi (đktc) a. Viết PTHH b. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam (lít)? c. Khối lượng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?
\(a,n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b, LTL: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,6}{3}\) => O2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=\dfrac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> VO2 (dư) = (0,6 - 0,3).22,4 = 6,72 (l)
c, mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{17}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{3}\)
=> O2 dư P hết
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{4}\) < \(\dfrac{0,6}{3}\) ( mol )
0,4 0,3 0,2 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,6-0,3\right).32=9,6g\)
\(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4g\)
Cho 10,8 gam Al tác dụng với 8,96 lít khí oxi ở đktc tạo ra Al2O3. Cho phản ứng xảy ra xong, cho biết :
a) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.
Giúp em với, hỡi những anh chị giỏi hoá ~~~ huhu....
a)
PTHH: 4Al + 3O2 --> 2AL2O3
Số mol Al : 10,8 / 27 = 0,4 (mol)
Số mol khí oxi: 8,96 /22,4 = 0,4 (mol)
Do 0,4 / 4 = 0,1
0,4 / 3 = 0,111111
Suy ra 0,1111 > 0,1
Vậy oxi dư:
Khối lượng của oxi: m = nM = 0,4 x 32 = 8g
Khối lượng của oxi tính theo Al: 0,3 x 32 =9,6 (g)
Vậy số gam còn dư là : 9,6 - 8 = 1,6 (g)
b) Khối lượng Al2O3 là: m = nM = 0,2 x (54+48) = 20,4 (g)
Số mol các chất là:
\(n_{Al}=\frac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)\
\(n_{O_2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+\)\(3O_2\)----------> \(2Al_2O_3\)
Tỉ lệ: 4 : 3 : 2 (mol)
Bài ra: 0,4 : 0,4 (mol)
Ta có: \(\frac{0,4}{4}< \frac{0,4}{3}\) (mol)
=>\(Al\)hết,\(O_2\)dư
=>bài toán tính theo số mol Al
Theo PTHH,\(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}\)=\(\frac{3}{4}.0,4=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng \(O_2\)đã phản ứng là: \(m_{O_2}pư=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
Khối lượng \(O_2\)bài cho là:\(m_{O_2}bđ\)\(=0,4.32=12,8\left(g\right)\)
Khối lượng \(O_2dư\):\(12,8-9,6=3,2\left(g\right)\)
Sửa lại 0,4 x 32 = 12,8 ( g)
Khối lượng oxi dư là : 12,8 - 9,6 = 3,2(g)
Cho 3,1 gam P tác dụng với khí oxi tạo ra P2O5.
a) Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
b) Nếu có 5,6 lít khí O2 (đktc) tác dụng vs lượng P trên thì sau phản ứng chào nào dư và dư bao nhiều gam?
PTHH: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a) Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P_2O_5}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1\left(g\right)\)
b) Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,25}{5}\) \(\Rightarrow\) Photpho p/ứ hết, Oxi còn dư
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,25-0,125=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,125\cdot32=4\left(g\right)\)
\(a) n_P = \dfrac{3,1}{31} = 0,1(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,05(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,05.142 = 7,1(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ \dfrac{n_P}{4} = 0,025<\dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,05 \to O_2\ dư\\ n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,125(mol) \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,25 - 0,125).32 = 4(gam)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
a) Số mol P tham gia phản ứng : \(n_P=\dfrac{m_P}{M_P}=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{P_2O_5}=2n_P=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng P2O5 tạo thành : \(m_{P_2O_5}=M_{P_2O_5}\cdot n_{P_2O_5}=142\cdot0,2=28,4\left(g\right)\)
b) Số mol O2 tham gia phản ứng : \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo bài ra ta có :
\(\dfrac{n_P\left(baicho\right)}{n_P\left(PTHH\right)}=\dfrac{0,1}{4}=0,025\left(mol\right)\); \(\dfrac{n_{O_2}\left(baicho\right)}{n_{O_2}\left(PTHH\right)}=\dfrac{0,25}{5}=0,05\left(mol\right)\)
Vì 0,025 < 0,05 => P hết, O2 dư
Khối lượng O2 dư : \(m_{O_2}=M_{O_2}\cdot n_{O_2}=32\left(0,05-0,025\right)=32\cdot0,025=0,8\left(g\right)\)
Cho 1,68 g Fe tác dụng với 1,6 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng *
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,03-----0,02---------0,01
n Fe=\(\dfrac{1,68}{56}\)=0,03 mol
n O2=\(\dfrac{1,6}{32}\)=0,05 mol
=>O2 dư
=>m Fe3O4=0,01.232=23,2g
=>m O2 dư=0,03.32=0,96g
nFe= 1,68 : 56 = 0,03 (Mol)
nO2 = 1,6 : 32 = 0,2 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t-> Fe3O4
LTL :
0,03/3 < 0,2/4 => O2 du
theo pthh ; nFe3O4 = 1/3 nFe = 0,1 (mol)
=> mFe3O4 = 0,1 . 232 = 23,2 (G)
Cho 35,6g Kim Loại Magie tác dụng với 21,504l khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a) chất nào còn dư sau phản ứng,khối lượng của chất còn dư là bao nhiêu gam?
b)tính khối lượng Magie oxit tạo thành sau phản ứng
c)Cho toàn bộ lượng kim loại Magie ở trên vào dung dịch axit H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khối lượng khí Hidro là bao nhiêu
a)\(n_{Mg}=\dfrac{35,6}{24}=1,483\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(đktc\right)}=\dfrac{21,504}{22,4}=0,96\left(mol\right)\)
pt: 2Mg + O2 → 2MgO (1)
mol: 2 1 2
mol:1,483 0,96
Tỉ lệ: \(\dfrac{1,483}{2}=0,7415< \dfrac{0,96}{1}=0,96\)
Mg tác dụng hết. O2 dư
theo PTHH có
\(n_{O2p\intư}=\dfrac{1,843x1}{2}=0,7415\left(mol\right)\)
nO2 dư=1,843-0,7415=1,1015 (mol)
mO2dư= 1,1015 x 32 = 35,48 (g)
b)theo PTHH có
\(n_{MgO}=\dfrac{1,843x2}{2}=1,843\left(mol\right)\)
nMgO = 1,843 X 40 = 73,72 (g)
c)
nMg PT(1)=nMgPT(2)=1,843 (mol)
pt: Mg + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2 (2)
mol: 1 1 1 1
mol: 1,843
Theo PTHH có
\(n_{H2}=\dfrac{1,843x1}{1}=1,843\) (mol)
mH2=1,843 x 2 = 3,686 (g)
Cho 0,56 g Fe tác dụng với 16 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng?
A. Oxi dư và m = 0,67 g
B. Fe dư và m = 0,774 g
C. Oxi dư và m = 0,773 g
D. Fe dư và m = 0,67 g
Đáp án C
n F e = 0 , 56 / 56 = 0 , 01 m o l , n O 2 = 16 / 32 = 0 , 5 m o l
Từ phương trình hóa học xác định được sau phản ứng có oxi dư,
Khối lượng Fe3O4 thu được là: 0,01 3 .232 = 0,773 gam.
2K + O2 → 2K2O
nK2O = \(\dfrac{18,8}{94}\)= 0,2 mol => nKphản ứng = 0,2 mol , nO2phản ứng = 0,1 mol
VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít . Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí => V không khí = 2,24.5 = 11,2 lít
mK = 0,2.39 = 7,8 gam
2K + O2 → 2K2O
Nếu có 3,36 lít Oxi phản ứng với 0,2 mol kali => nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15mol
Ta có tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,15}{1}\)=> Oxi dư , kali hết .
Khối lượng sp thu được vẫn tính theo kali => nK2O = 0,2 mol
<=> mK2O = 0,2.94 = 18,8 gam
Câu 4. Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 7,84 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b/ Tính khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.
nP=\(\dfrac{62}{31}\)=0,2(mol)
nO2=\(\dfrac{7,84}{22,4}\)=0,35(mol)
PTHH:4P+5O2to→2P2O5
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
mO2dư=0,1.32=3,2(g)
b)mP2O5=n.M=0,1.142=14,2(g)
\(a.n_P=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,35\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ LTL:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\\ \Rightarrow SauphảnứngO_2dư\\ n_{O_2\left(pứ\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2\left(g\right)\\ b.n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
a) n\(_P\) = \(\dfrac{6,2}{31}\) = 0,2(mol); n\(_{O_2}\) = \(\dfrac{7,84}{22,4}\) = 0,35(mol).
Theo phương trình hóa học:
\(4P+5O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(2P_2O_5\)
4 5 2 (mol)
0,2 \(\rightarrow\)0,25 \(\rightarrow\) 0,1(mol)
Tỉ lệ số mol: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,35}{5}\) \(\Rightarrow\) \(O_2\) phản ứng dư, P phản ứng hết.
\(n_{O_2}\)dư = 0,35 - \(\dfrac{0,2.5}{4}\) = 0,1(mol) \(\Rightarrow\) \(m_{O_2}\)dư = 0,1.32 = 3,2g
b) \(n_{P_2O_5}\) = 0,1.142 = 14,2g
. Đốt cháy 6,2g photpho trong bình kín chứa 7,84 lít oxi (ở đktc) tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 a/ Chất nào còn dư sau phản ứng? Số gam chất dư ? b/ Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
tpứ: 0,2 0,35
pứ: 0,2 0,25 0,1
spứ: 0 0,1 0,1
a)chất còn dư là oxi
\(m_{O_2dư}=n.M\)=0,1.32=3,2(g)
b)\(m_{P_2O_5}=n.M\)=0,1.142=14,2(g)