cho A=6n+42/6n với n thuộc z và n khác 0. tìm tất cả các số nguyên n sao cho A cũng là số nguyên
cho A=6n+42/6n với n thuộc z và n khác 0. tìm tất cả các số nguyên n sao cho A cũng là số nguyên
cho A= 6*n+42 phần 6n với n thuoc Z và N khác 0. tìm tất cả số nguyên n sao cho A là số nguyên
cho hỏi nhé:
Tìm A=\(\frac{6n+42}{6n}\) với n \(\in\)Z và n \(\ne\)0 . Tìm tất cả các số nguyên n sao cho A là số nguyên.
thanks !
\(\frac{6n+42}{6n}=\frac{6n}{6n}+\frac{42}{6n}\)
\(UWCLN\left(42\right)=\left(1;2;3;6;7;14;21;42\right)\)
\(\Leftrightarrow\)
\(6n=1\)\(\Rightarrow n=0,16666667\)
\(6n=2\)\(\Rightarrow n=0,3333333333333\)
\(6n=3\)\(\Rightarrow n=0,5\)
\(6n=6\Rightarrow n=1\)
\(6n=7\Rightarrow n=1,166666667\)
\(6n=14\Rightarrow n=2,3333333333\)
\(6n=21\Rightarrow n=3.5\)
\(6n=42\Rightarrow n=7\)
\(\Leftrightarrow n=\left\{1;7\right\}\left(n\in N\right)\)
62+42/62=6n/6n+42/62=1+7/6n
Để A nguyên thì 6n là ước của 7=(7,-7,1,-1)
cho A=6*n+42 phần 6n với n thuộc Z và N khác 0. tim tat ca cac so nguyen N sao cho Alà số nguyên
B1:Tìm a,b thuộc N biết: a+b=252 và ƯCLN(a,b)=42
B2: Tìm x thuộc N biết::12 chia hết cho x+3
B3:Chứng minh với mọi n thuộc N, các số sau là 2 số nguyên tố cùng nhau : 2n+1 và 6n+5
a) Vì ƯCLN(a,b)=42 nên a=42.m và b=42.n với ƯCLN(m,n)=1
Mặt khác a+b=252 nên 42.m+42.n=252 hay m+n=6
Do m và n nguyên tố cùng nhau nên ta được như sau:
- Nếu m=1 thì a=42 và n=5 thì b=210
- Nếu m=5 thì a=210 và n=1 thì b=42
b) x+3 là ước của 12= {1;2;3;4;6} suy ra x={0;1;3}
c) Giả sử ƯCLN(2n+1; 6n+5)=d khi đó (2n+1) chia hết cho d và (6n+5) chia hết cho d
3(2n+1) chia hết cho d và (6n+5) chia hết cho d
(6n+5) - (6n+3) chia hết cho d syt ra 2 chia hết cho d suy ra d=1; d=2
Nhưng do 2n+1 là số lẻ nên d khác 2. vậy d=1 suy ra ƯCLN(2n+1; 6n+5)=1
Như vậy 2n+1 và 6n+5 là 2 nguyên tố cùng nhau với bất kỳ n thuộc N (đpcm)
a) Tìm tất cả các số nguyên a biết : (6a+1) chia hết (3a-1)
b) Tìm hai số nguyên a,b biết: a>0 và a(b-2)=3
c) Tìm số nguyên n sao cho 2n-1 là bội của n+3
Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho hai số n +26 và n - 11 đều là lập phương của hai số nguyên dương nào đó
\(n+26=a^3\left(a\in N\cdot\right)\)
\(n-11=b^3\left(b\in N\cdot\right)\)
=>\(a^3-b^3=37\)
\(\left(a-b\right)\left(a^2+ab+b^2\right)=37\)
\(\Rightarrow\left(a-b\right)\&\left(a^2+ab+b^2\right)\) là ước của 37
Mà \(a^2-ab+b^2\ge a-b\ge0\)
\(\int^{a^2+ab+b^2=37}_{a-b=1}\Leftrightarrow\int^{a=b+1}_{\left(b+1\right)^2+b\left(b+1\right)+b^2=37}\Leftrightarrow\int^{a=b+1}_{3b^2+3b-36=0}\Leftrightarrow\int^{a=4}_{b=3}\)(vì a;b>0) thay hoặc a vào chỗ đặt rồi tự tìm nốt
B1 : a )Tìm các số tự nhiên x sao cho x thuộc B(7) và x thuộc Ư (70) .
b) Cho A = 2 mũ 3 . 3 mũ 2 Tìm Ư ( A )
B2: a ) Tìm tất cả các số có 2 chữ số và 2 số đó là bội của 18.
b) Tìm tất cả các số có 2 chữ số là Ư ( 250 )
B3: Tìm n thuộc N sao cho
a) 10 chia hết cho n
b) 12 chia hết n -1
c) 20 chia hết 2n + 1
n là ước
LƯU Ý : CHIA HẾT LÀ BA DẤU CHẤM THẲNG HÀNG DỌC , NHỚ VIẾT CẢ CÁCH LÀM RA NHA!
1.Tìm tất cả các số nguyên tố p để 2^p+p^2 là số nguyên tố
2.Cho p là số nguyên tố và 8p-1 cũng là số nguyên tố.CMR 8p+1 là số nguyên tố