cho 8,4g sắt cháy trong bình chứa 1,12 L khí oxi
a) tính khối lượng oxit sắt từ thu đc
b) chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng chất dư là bao nhiêu
1 sắt cháy trong khí Oxi tạo Fe3O4 cho 8,4g sắt cháy trong bình chứa 1,12 lít Oxi
a tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b sau phản ứng chất tạo thành dư bao nhiêu gam
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}Fe_3O_4\)
\(0.075....0.05.....0.025\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.025\cdot232=5.8\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=8.4-0.075\cdot56=4.2\left(g\right)\)
Cho 8,4 gam sắt cháy trong bình chứa 1,12 lít khí oxi (đktc)
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng chất còn dư
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
a, nO2 = \(\frac{V}{22,4}\) = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
nFe = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{8,4}{56}\) = 0,15 ( mol )
PTHH: 3Fe + 2O2 t\(\rightarrow\) Fe3O4
Theo PTHH: 2nO2 = 3nFe
3nFe = 2 . 0,05 = 0,1 ( mol )
Vậy sau phản ứng chất còn dư là Fe và còn dư : nFe = 0,15 - 0,1 = 0,05 ( mol ) \(\Rightarrow\)mFe = nFe . MFe = 0,05 . 56 = 2,8 ( g )
b, Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=M_{Fe_3O_4}\times n_{Fe_3O_4}=232\times0,1=23,2\left(g\right)\)
1 sắt cháy trong khí Oxi tạo Fe3O4 cho 8,4g sắt cháy trong bình chứa 1,12 lít Oxi
a tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b sau phản ứng chất tạo thành dư bao nhiêu gam ?
Đốt 3,36g sắt trong bình chứa 11,2 lít khí Oxi thì thu được sắt từ oxit Fe3O4
a.Lập phương trình phản ứng xảy ra
b.Sau phản ứng chất nào còn dư và dư với lượng bao nhiêu?
c.Tính khối lượng oxit sắt từ thu được
\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,06 < 0,5 ( mol )
0,06 0,04 0,02 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,5-0,04\right).32=14,72g\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,02.232=4,64g\)
Đốt cháy 16,8g sắt trong bình đựng 5,6(l) khí oxi(đktc) thu được oxit sắt từ
a.Viết phương trình phản ứng
b.Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
c.Tìm khối lượng oxit sắt từ
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
\(\dfrac{0,3}{3}\) < \(\dfrac{0,25}{2}\) ( mol )
0,3 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là O2
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,25-0,2\right).32=1,6g\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2g\)
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
a) \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{2}< \dfrac{0,45}{1}\) => H2 hết, O2 dư
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,5-->0,25----->0,5
=> \(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0,45-0,25\right).32=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> \(m_{KMnO_4}=0,5.158=79\left(g\right)\)
Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?
Đốt cháy 12,6 g bột sắt cháy hết trong 3,36 dm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư ?
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành
Đốt cháy 12,6 g bột sắt cháy hết trong 3,36 dm3 khí oxi.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư ?
b) Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành