Cho m gam CaCO3 tác dụng vừa đủ 50 gam dung dịch HCL 3,65% thì thu được V lít khí CO2 dkc
a/ Tính m?
b/ Tính V?
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl có D=1,1g/ml thì thu được a lít khí X (đktc) có khối lượng mol trung bình là 40,67g/mol và dung dịch Y có khối lượng là b gam. Tính a theo m, V,b
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe và MgO bằng 400 ml dd HCl 2M, phản ứng xong thu được dd Y và V lít khí H2 (đktc).
a. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hh X
b. Tính khối lượng muối có trong Y
1)
a)
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_{CaCl_2} = 0,3(mol)$
Suy ra:
$n_{CaO} = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)$
$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{0,1.56 + 0,2.100}.100\% = 21,875\%$
$\%m_{CaCO_3} = 78,125\%$
b)
$m_{dd} = 0,1.56 + 0,2.100 + 50 - 0,2.44 = 66,8(gam)$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{33,3}{66,8}.100\% = 49,85\%$
Câu 4 :
a)
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol)$
Suy ra: $56a + 40b = 19,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2a + 2b = 0,4.2 = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,2
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{19,2}.100\% = 58,33\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -58,33\% = 41,67\%$
b)
$n_{FeCl_2} = a = 0,2(mol)$
$n_{MgCl_2} = b = 0,2(mol)$
$m_{muối} = 0,2.127 + 0,2.95 = 44,4(gam)$
Cho a gam hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch HCl thu được dung dịch B và 4480 (ml) khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch B được 33,3 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Trả lời gấp dùm mình, cảm ơn
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{111}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,2_____0,4_____0,2____0,2_____0,2 (mol)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
0,1_____0,2_____0,1____0,1 (mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaO}=\dfrac{5,6}{5,6+20}\cdot100\%=21,875\%\\\%m_{CaCO_3}=78,125\%\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{CO_2}=0,2\cdot44=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{CaO}+m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=66,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{33,3}{66,8}\cdot100\%\approx49,85\%\)
nCO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
nCaCl2=\(\dfrac{33,3}{111}=0,3\)
CaCO2 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,2 ← 0,2 ← 0,2
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
0,1 ← 0,1
a) % CaO=\(\dfrac{0,1.56}{0,1.56+0,2.100}.100\%=21,875\%\)
% CaCO3 =100% - 21,875%= 78,125%
b) a = mCaO+mCaCO3 =0,1.56+0,2.100=25,6g
mdd sau pư= a + mddHCl - mCO2
= 25,6 + 50 - 0,2.44=66,8g
C%CaCl2=\(\dfrac{33,3}{66,8}.100\%\simeq49,85\%\)
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
Cho 11,2 gam CaO tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2 M và HNO3 0,2 M. Tính V và tính khối lượng muối thu được ?
$n_{CaO} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 0,2V(mol) ; n_{HNO_3} = 0,2V(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
$CaO + 2HNO_3 \to Ca(NO_3)_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{axit} = 0,2V + 0,2V = 2n_{CaO} = 0,4 \Rightarrow V = 1(lít)$
Theo PTHH :
$n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{axit} = 0,2(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 11,2 + 0,2.63 + 0,2.36,5 - 0,2.18 = 27,5(gam)$
cho m gam Zn vào 150 ml dung dịch HCL vừa đủ . Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a) Tìm m b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCL c) Tính khối lượng muối tạo thành\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ a,m=m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ b,C_{MddHCl}=\dfrac{0,3}{0,15}=0,2\left(l\right)\\ c,m_{ZnCl_2}=0,15.136=20,4\left(g\right)\)
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,01 0,02 0,01 (mol)
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,01.100}{1,5}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%