biết 0.25 mol chứa 10,5.10²³ nguyên tử fe và oxi . xác định công thức phân tử của oxit trên
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl
Câu 1 Xác định công thức phân tử của oxit sắt biết nồng độ % theo khối lượng của Fe=70% còn lại là oxi Câu 2 cho biết nồng độ % theo khối lượng của các chất trong oxit là Al=52,94% còn lại là oxi Xác định công thức phân tử Câu 3 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_N}{m_O}\)=\(\dfrac{7}{12}\)
Câu 1 :
\(CT:Fe_xO_y\)
\(\%O=100-70=30\%\)
\(\dfrac{\%Fe}{\%O}=\dfrac{56x}{16y}=\dfrac{70}{30}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Al_xO_y\)
\(\%O=100-52.94=47.06\%\)
Ta có :
\(\dfrac{27x}{16y}=\dfrac{\%Al}{\%O}=\dfrac{52.94}{47.06}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:Al_2O_3\)
Câu 3 :
\(CT:N_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\Rightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:N_2O_3\)
Cho biết oxit của một kim loại có tỉ lệ phần trăm về khối lượng của oxi chiếm 47,06%. Biết
trong phân tử có 5 nguyên tử tạo thành.
a. Xác định công thức oxit nói trên và gọi tên.
b. Để điều chế 5,1g oxit nói trên cần nhiệt phân 1 lượng bao nhiêu hidroxit tượng ứng? Biết H = 80%
a)Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\).
Trong phân tử có 5 nguyên tử tạo thành.
\(\Rightarrow x+y=5\left(1\right)\)
Theo bài: \(\%m_O=\dfrac{16y}{R\cdot a+16y}\cdot100\%=47,06\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=3\\R=27\Rightarrow Al\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\) có tên nhôm oxit.
b)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05mol\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1 0,05
\(m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\cdot78=7,8g\)
\(H=80\%\Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=7,8\cdot80\%=6,24g\)
a) Đặt CTHH của oxit là NxOy
Theo đề bài ta có : x + y = 5(1)
Mà : %O=\(\dfrac{16y}{Nx+16y}100=47,06\%\)=47,06%(2)
Giai hệ phương trình (1) và (2) ta có :
x=2,y=3,N=27g\mol
⇒CTHH:Al2O3.
Gọi tên : Nhôm oxit .
b)
PT 2Al(0H)3-to>Al2O3+3H2O
nAl2O3=0,05mol
=> nAl(OH)3 =0,1mol
mà H = 80% nên nAl(OH)3=0,125mol
=> mAl(OH)3 cần dùng = 0,125.78=9,75g
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
Nguyên tố A tạo được 2 loại oxit. Phần trăm về khối lượng của oxi trong 2 oxit lần lượt bằng 50% và 60%. Xác định nguyên tử khối của A và cho biết công thức 2 oxit trên.
Gọi công thức 2 oxit là A 2 Ox và A 2 Oy, đồng thời kí hiệu A là nguyên tử khối. Ta có tỉ lệ khối lượng oxi trong 2 oxit là : 50% và 60%. Vậy tỉ lệ khối lượng A trong 2 oxit là 50% và 40%.
Chỉ có các cặp x, y sau có thể chấp nhận :
- Nếu chọn x = 2 → ta có 32 = 2A → A = 16 (loại) vì A = 16 là oxi.
- Nếu chọn x = 4 → ta có 64 = 2A → A = 32 → A là lưu huỳnh (S).
Tỉ lệ giữa các nguyên tố là tối giản, ta có hai oxit là : S O 2 và S O 2
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Câu 1 Hợp chất oxit B có khối lượng mol phân tử là 142g/mol thành phần % các nguyên tố theo khối lượng là 43,66% P còn lại là oxi Xác định CTPT Câu 2 Tìm công thức hóa học của khí A biết a Khí A nặng hơn khí hidro là 22 lần b thành phần theo khối lượng khí A là 27,3% C còn lại là O câu 3 Hòa tan hoàn toàn 4g oxit(A là kim loại hóa trị II) cần 146g dung dịch HCl 10% Xác định công thức hóa học của oxit
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
\(\%P=\dfrac{31x}{142}\cdot100\%=43.66\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_B=31\cdot2+16\cdot y=142\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=5\)
\(CTPT:P_2O_5\)
Câu 2 :
\(a.\)
\(M_A=22\cdot2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(CT:C_xO_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{44}\cdot100\%=27.3\%\)
\(\Rightarrow x=1\)
\(M_A=12+32\cdot y=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=2\)
\(CT:CO_2\)
Câu 3 :
\(n_{HCl}=\dfrac{146\cdot10\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
\(0.2.........0.4\)
\(M_{AO}=A+16=\dfrac{4}{0.2}=20\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=4\)
=> Đề sai
Một hợp chất được tạo bởi nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử Oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất gấp 2 lần khối lượng mol của nguyên tử canxi
a, tính khối lượng mol của hợp chất nói trên
b, xác định nguyên tố X và viết công thức hóa học của hợp chất
Mình cần gấp, mong được giúp đơ! CẢM ƠN!!!
a) M = 2.40 = 80 (g/mol)
b) CTHH: XO3
=> MX + 3.16 = 80
=> MX = 32(S)
=> CTHH: SO3