Sự bất hợp lý trong chế độ sản xuất của Trung và Nam mĩ (đại điền trang,tiểu điền trang
Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết hình thức sở hữu đại điền trang trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì ? Nêu rõ sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ
- Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang. Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ: Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ và các công ti tư bản nước ngoài. Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Tham khảo
Đại điền trang: Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Sự bất hợp lý:
- Đất đai phần lớn nằm trong tay đại điền chủ và ccs công ty nước ngoài, họ chiếm chưa đến 5% số dân nhưng sở hữu tới 60% diện tích đất đai canh tác.
Người nông dân chỉ sở hữu một diện tích nhỏ phải đi làm thuê.
Chính sự bất hợp lí này đã làm kìm hãm sự phát triển nông nghiệp, vì người dân không có điều kiện cải tiến kĩ thuật canh tác, bị lệ thuộc vào các đại điền chủ; trong khi trên diện tích lớn của đại điền chủ canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp
Đặc điểm
+ Thuộc sở hữu của các đại điền chủ
+ Quy mô lên đến hàng nghìn héc ta
+ Năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh
- Sự bất hợp lí:
+ Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% dân số nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuoi, trong khi đó một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất phải đi làm thuê
So sánh sự khác nhau của 2 hình thức cacnh tác đại điền trang và tiểu điền trang của Trung và Nam mĩ
Đại điền trang có quy mô lớn hàng nghìn hecta thuộc sỡ hữu của đại điền chủ còn tiểu điền trang quy mô nhỏ dưới 5 hecta thuộc sỡ hữu của nông dân
So sánh sự khác nhau của 2 hình thức sản xuất nông nghiệp Trung và Nam Mĩ
Yếu tố Tiểu điền trang Đại điền trang
Diện tích
Sở hữu
Hình thức canh tác
Nông sản chủ yếu
Mục đích sản xuất
Tiểu điền trang | Đại điền trang | |
Thuộc quyền sở hữu của | Các hộ nông dân | Đại điện chủ |
Quy mô diện tích | < 5 ha | Hàng trăm nghìn ha |
Chủ yếu sản xuất | Cây lương thực | Cây công nghiệp, chăn nuôi |
Mục đích sản xuất ----------------------------- Hình thức tổ chức sản xuất |
Tự cung tự cấp ------------------------ Lạc hậu, truyền thống |
Xuất khẩu -------------------------------Quảng canh |
so sánh 2 hình thức sản xuất trong nông nghiệp ở trung và nam mĩ lad đại điền trang và tiểu điền trang?
các bạn cố gắng trả lời nhanh giúp mik, mik đang cần gấp!!!
Ở Trung và Nam Mĩ, chế độ chiếm hữu ruộng đất rất nặng nề, ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất nông nghiệp. Hai hình thức sở hữu nông nghiệp phổ biến ờ Trung và Nam Mĩ là đại điền trang và tiểu điền trang.
Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng
đất, phải đi làm thuê.
Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự
túc.
Đại điền trang thuộc sở hữu của các đại điền chủ, họ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn hec ta, năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh. Trong khi đó, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.
Tiểu điền trang thuộc sở hữu của các hộ nông dân, có diện tích dưới 5 ha, phần lớn trồng các cây lương thực để tự túc.
Câu 39. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đại điền trang ở Trung và Nam Mĩ?
A. Thuộc sở hữu của các đại điền chủ.
B. Phần lớn trồng các cây lương thực.
C. Năng suất thấp do sản xuất theo lối quảng canh.
D. Quy mô của đại điền trang lên tới hàng nghìn ha.
Câu 40. Cuộc cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ, kết quả thu được rất hạn chế là do
A. các đại điền chủ và công ty tư bản nước ngoài chống đối.
B. nông dân không ủng hộ cuộc cải cách này.
C. cuộc cải cách không diễn ra đồng bộ giữa các nước.
D. lực lượng nông dân chưa đủ mạnh để đứng lên khởi nghĩa.
So sánh địa hình: Bắc Mĩ & Trung và Nam Mĩ.
So sánh đại điền trang và tiểu điền trang
Giải thích sự thưa dân ở châu mĩ
Giúp tôi vs các bn àk
1, *Giống nhau :
-Địa hình phân hóa theo chiều từ Tây -> Đông ( Dẫn chứng: núi già, đồng bằng, hệ thống Cooc-đi-e,..)
2, -Đại điền trang : thuộc sở hữu của đại điền chủ , họ chỉ chiếm 5% dân số nhưng trong tay lại nắm giữ trong tay <60% diện tích ruộng đất và chắn nuôi , họ còn có quy mô hàng nghìn héc-ta
-Tiểu điền trang : thuộc sở hữu của các hộ nông dân , họ chiếm 95% dân số nhưng trong khi đó lại chỉ có 60% ruộng đất , một số nông dân có ruộng đất còn lại không có, phải đi làm thuê cho các đại điền chủ
3, Châu Mĩ có 4 vùng dân cư thưa thớt:
- Vùng bắc Ca-na-đa và các đảo phía bắc, nguyên nhân là do khí hậu hàn đới khắc nghiệt, nhiều nơi băng giá vĩnh viễn.
- Vùng núi Coóc-đi-e vì đây là vùng núi cao, khí hậu khắc nghiệt, ít mưa.
- Vùng đồng bằng A-ma-dôn là rừng rậm, khai thác còn rất ít.
- Hoang mạc trên núi cao ở phía nam An-đét, ở đây có khí hậu hoang mạc khắc nghiệt, khô hạn kéo dài.
44.1. Sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ thể hiện ở phân chia ruộng đất không công bằng:
* Đại điền chủ chỉ chiếm:.................................................................Nhưng........................................................................
* Trong khi đó, nông dân chiếm đại bộ phận...............................................Nhưng.............................................................
* Đại điền chủ chỉ chiếm: 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
* Trong khi đó, nông dân chiếm đại bộ phận dân số nhưng lại không có ruộng đất nên phải đi làm thuê.
- Đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.
- Trong khi đó , nd chiếm đại bộ phận dân số nhưng lại ko có ruộng đất nên phải ik làm thuê
Bằng kiến thức đã học, hãy đề xuất những biện pháp để giảm bớt sự bất hợp lý trong sở hữu ruộng đất ở một số quốc gia thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ.
A.
Cải cách ruộng đất triệt để, thúc đẩy hợp tác giữa các nước, từng bước hiện đại hóa sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ.
B.
Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
C.
Đa dạng hóa các hình thức sản xuất mùa vụ.
D.
Nâng cao trình độ của người nông dân.
Câu 44: Năng suất tại các “đại điền trang” thấp do?
A. Sản xuất theo lối chuyên canh.
B. Thiếu lao động canh tác.
C. Sản xuất theo lối quảng canh.
D. Đất đai kém màu mỡ, dễ bạc màu.
Câu 45: Nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự hợp huyết giữa người gốc nào?
A. Người Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
B. Người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
D. Người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
Câu 46: Dòng sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là?
A. Sông Mixixipi.
B. Sông A-ma-dôn.
C. Sông Parana.
D. Sông Ô-ri-nô-cô.
Câu 47: Nguyên nhân khiến cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu do?
A. Địa hình.
B. Vĩ độ.
C. Hướng gió.
D. Thảm thực vật.
Câu 44: Năng suất tại các “đại điền trang” thấp do?
A. Sản xuất theo lối chuyên canh.
B. Thiếu lao động canh tác.
C. Sản xuất theo lối quảng canh.
D. Đất đai kém màu mỡ, dễ bạc màu.
Câu 45: Nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự hợp huyết giữa người gốc nào?
A. Người Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
B. Người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
D. Người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
Câu 46: Dòng sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là?
A. Sông Mixixipi.
B. Sông A-ma-dôn.
C. Sông Parana.
D. Sông Ô-ri-nô-cô.
Câu 47: Nguyên nhân khiến cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu do?
A. Địa hình.
B. Vĩ độ.
C. Hướng gió.
D. Thảm thực vật.
Câu 44: Năng suất tại các “đại điền trang” thấp do?
A. Sản xuất theo lối chuyên canh.
B. Thiếu lao động canh tác.
C. Sản xuất theo lối quảng canh.
D. Đất đai kém màu mỡ, dễ bạc màu.
Câu 45: Nền văn hóa Mĩ Latinh độc đáo do sự hợp huyết giữa người gốc nào?
A. Người Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
B. Người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi.
D. Người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng bản địa.
Câu 46: Dòng sông có diện tích lưu vực lớn nhất thế giới là?
A. Sông Mixixipi.
B. Sông A-ma-dôn.
C. Sông Parana.
D. Sông Ô-ri-nô-cô.
Câu 47: Nguyên nhân khiến cho khu vực Bắc Mĩ có nhiều sự phân hóa khí hậu do?
A. Địa hình.
B. Vĩ độ.
C. Hướng gió.
D. Thảm thực vật.