Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó:
a. Cl2
b. H2O
c. H2
d. NH3
Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
A. C l 2
B. H 2 O
C. H 2
D. N H 3
Đáp án C
2 A l + 6 H C l → 2 A l C l 3 + 3 H 2
Câu 2: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
A. H2O B. H2 C.Cl2 D. NH3
Câu 3: Cho 2,4 g Mg vào dung dịch H2SO4 thì thể tích khí H¬2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít; B. 2 lít C. 4,48 lít. D. 4 lít.
Câu 4: Cho biết ở 200 C độ tan của NaCl là 32g để được dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này ta cần:
A. Lấy 32g NaCl và 68g nước cất B. Lấy 32g NaCl và 100g nước cất.
C. Lấy 32g nước cất và 100g NaCl D. Lấy 132g NaCl và 100g nước cất.
Câu 5: Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
A. SO2, CaO, P2O5, ZnO; B. SO3, CuO, P2O5, Na2O;
C. SO3, CaO, P2O5, Na2O; D. SO3, ZnO, P2O5, Na2O;
Câu 6: Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. vàng B. xanh C. Đỏ D. không đổi màu
Câu 8: cách pha chế nước muối sinh lý 5% ta cần:
A. Lấy 5g NaCl và 95g nước cất C. Lấy 0,5g NaCl và 95g nước cất
B. Lấy 0,5g NaCl và 95 ml nước cất D. Lấy 5g NaCl và 90ml nước cất
Câu 9: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 170 gam B. 200 gam C. 150 gam D. 250 gam
Câu 2: Cho thanh Al ngâm vào dung dịch axit clohidric thấy có khí bay lên. Xác định khí đó
A. H2O B. H2 C.Cl2 D. NH3
Câu 3: Cho 2,4 g Mg vào dung dịch H2SO4 thì thể tích khí H¬2 thoát ra (đktc) là:
A. 2,24 lít; B. 2 lít C. 4,48 lít. D. 4 lít.
Câu 4: Cho biết ở 200 C độ tan của NaCl là 32g để được dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ này ta cần:
A. Lấy 32g NaCl và 68g nước cất B. Lấy 32g NaCl và 100g nước cất.
C. Lấy 32g nước cất và 100g NaCl D. Lấy 132g NaCl và 100g nước cất.
Câu 5: Dãy oxit nào đều tác dụng được với nước?
A. SO2, CaO, P2O5, ZnO; B. SO3, CuO, P2O5, Na2O;
C. SO3, CaO, P2O5, Na2O; D. SO3, ZnO, P2O5, Na2O;
Câu 6: Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. vàng B. xanh C. Đỏ D. không đổi màu
Câu 8: cách pha chế nước muối sinh lý 5% ta cần:
A. Lấy 5g NaCl và 95g nước cất C. Lấy 0,5g NaCl và 95g nước cất
B. Lấy 0,5g NaCl và 95 ml nước cất D. Lấy 5g NaCl và 90ml nước cất
Câu 9: Hòa tan 40g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được
A. 170 gam B. 200 gam C. 150 gam D. 250 gam
Câu 2 : B
Câu 3 : A
Câu 4 : B
Câu 5 : C
Câu 6 : B
Câu 8 : A
Câu 9 : B
\(V_{H_2}\)= \(\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)PTHH: 2Al+6HCL→2AlCl3+3H2a)Theo pt: \(n_{Al_{ }}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2mol\)⇒ mAl=n.M=0,2.27=5,4gb)Theo pt:\(n_{HCl}=\dfrac{6}{2}n_{H_2}=\dfrac{6}{2}.0,3=0,9mol\)⇒mHCl=n.M=0,9.36.5=32,85g
Cho thanh sắt ngâm vào 200ml dung dịch axit sunfuric loãng 2M thấy trong dung dịch có khí thoát ra ở (đktc) bằng bao nhiêu lit?
A.
1,75 lít
B.
4,48 lít
C.
4,47 lít
D.
8,96 lít
Fe+h2SO4->FeSO4+H2
0,4----------------------0,4
n H2SO4=0,2.2=0,4 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>D
Cho 19,6g H2SO4 phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
n H 2 S O 4 = 20 % .98 98 .100 = 0 , 2 m o l 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Lọc kết tủa: AgC≡CAg và Ag cho vào HCl chỉ có AgC≡CAg phản ứng:
AgC≡CAg + 2HCl → HC≡CH↑ + 2AgCl↓
Phần không tan Y là Ag và AgCl, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2nâu↑ + H2O
Cho 98 g H 2 S O 4 loãng 20% phản ứng với thanh nhôm thấy có khí bay lên. Xác định thể tích khí đó
A. 4,8 l
B. 2,24 l
C. 4,48 l
D. 0,345 l
Cho Hòa tan Ba và trong dung dịch HCL Sau khi phản ứng kết thúc thu được khí H2 kết và dung dịch X . Cho Al vào X thấy có khí thoát ra xác định thành phần của dung dịch X
Ba+2HCl->BaCl2+H2
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
=>X gồm BaCl2 ,AlCl3
Tiến hành các thí nghiệm sau đây:
a) Ngâm một lá kẽm vào dung dịch CuSO4
b) Để thép cacbon ngoài không khí ẩm
c) Cho sắt vào dung dịch axit clohidric
d) Cho sắt vào dung dịch chứa CuSO4 vào H2SO4
Trong các thí nghiệm trên có bao nhiêu trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5