Đốt cháy V lít CH4 bằng lượng oxi dư ở đktc.
a) Tính V biết rằng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 2g kết tủa.
b) Tính thể tích khí thiên nhiên chứa khí mêtan trên biết rằng mêtan chiếm 90% khí thiên nhiên trên.
Tính thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiểu chuẩn để đốt cháy hết 3,2g khí mêtan. Toàn bộ sản phẩm đc cháy ở trên dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m1g và có m2g kết tủa. Tính m1 và m2?
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2----------------->0,2--->0,4
m1 = \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=0,2.44+0,4.18=16\left(g\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,2------>0,2
=> \(m_2=m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2,04 g hỗn hợp khí x gồm CO và CH4 trong bình chứa khí oxi dư dẫn hết sản phẩm cháy đi qua bình nước vôi trong dư thu được 9,6 gam kết tủa tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong x
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO}=a\left(mol\right)\\n_{CH_4}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow28a+16b=2,04\left(1\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{9,6}{100}=0,096\left(mol\right)\)
PTHH: \(2CO+O_2\xrightarrow[]{t^o}2CO_2\)
a------------>a
\(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b---------------->b
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,096<--0,096
`=> a + b = 0,096 (2)`
`(1), (2) => a = 0,042; b = 0,054`
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\dfrac{0,042}{0,042+0,054}.100\%=43,75\%\\\%V_{CH_4}=100\%-43,75\%=56,25\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Đốt cháy a gam hỗn hợp khí gồm CH4, C2H4, C3H8, C4H8, trong bình chứa 27,216 lít khí Oxi. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng b gam và 66 gam kết tủa. Tính a và b.
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hòa toàn 0,448 lít khí etilen trong không khí ( chứa 20% thể tích oxi ).
a. Tính thể tích không khí tham gia phản ứng ( các khí đo ở đktc ).
b. Dẫn toàn bộ khí cacbonic qua bình đựng dung dịch nưới vôi trong dư. Tính khối lượng kết tùa thu được.
Biết ( H = 1 ; C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40 ) ( Chú ý: Vkhôngkhí = 5 . VO2 ).
đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít c2h4 ở đktc
tính thể tích không khí (đktc) cần dùng. biết oxi chiếm 20 % thể tích ko khí
dẫn toàn bộ sản phẩm cháy ở trên qua dung dịch nước vôi trong dư . tính khối lượng kết tủa thu được sau phải ứng
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=2.n_{C_2H_4}=2.0,5=1\left(mol\right)\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\ m_{kết.tủa}=m_{CaCO_3}=100.1=100\left(g\right)\\ n_{O_2}=3.n_{C_2H_4}=3.0,5=1,5\left(mol\right)\\ V_{kk}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.\left(1,5.22,4\right)=168\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoà tan 4.48 lít Etilen ở điều kiện tiêu chuẩn a, tính thể tích oxi cần dùng và khối lượng nước tạo thành b, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được