Ôxi hoá hoàn toàn 0,6g hchc A thu được 0,672l khí CO2 (đktc) và 0,72g h2o Tìm ctpt của hchc A
oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol HCHC A cần dùng 4,48 lít O2 thu được 4,48 lít CO2 và 3,6g H2O . xác định CTPT của A
nCO2 = \(\dfrac{1,32}{44}\)=0,03 mol , nH2O =\(\dfrac{1,08}{18}\)=0,06 mol
mC = nCO2.12 = 0,03.12 = 0,36 gam , mH= 2nH2O.1 = 0,06.2 = 0,12 gam
=> mC + mH = 0,36 + 0,12 = 0,48 <=> X chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của X là CxHy <=> CTPT của X là (CxHy)n
x:y = nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1:4 => CTĐGN là CH4
Thể tích của 0,48 gam X = thể tích 0,96 gam O2 ( ở cùng đk to,p) thì số mol của 0,48 gam X cũng bằng mol của 0,96 gam O2 = 0,03 mol
=>Mx=\(\dfrac{0,48}{0,03}\)=16 => n =1 <=> CTPT X là CH4
Bài 3
nCO2 = \(\dfrac{8,8}{44}\)= 0,2 mol , nH2O = \(\dfrac{1,8}{18}\)= 0,1 mol
=> mC = 0,2.12 = 2,4 gam và mH = 0,1.2= 0,2 gam
mC + mH = 2,6 gam = mA
Vậy A là hidrocacbon , phân tử chỉ chứa C và H
Gọi CTĐGN của A là CxHy => x:y = nC:nH = 1:1
=> CTPT của A có dạng (CH)n
MA = 13.2 = 26(g/mol) => 13n = 26
<=> n = 2 và CTPT của A là C2H2
Bài 4
nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\)= 0,04 mol ; nH2O = \(\dfrac{0,9}{18}\)= 0,05 mol ; nN2 = \(\dfrac{0,224}{22,4}\)= 0,01 mol
mC = 0,04.12 = 0,48 gam ; mH = 0,05.2 = 0,1gam ; mN = 0,01.2.14= 0,28
mC+mH+mN = 0,48 + 0,1+ 0,28= 0,86 < mB
=> Trong B ngoài C;H và N còn có Oxi
Và mO = 1,5 - 0,86 = 0,64 gam <=> nO = 0,64:16 = 0,04 mol
Gọi CTĐGN của B là CxHyOzNt
x:y:z:t = nC:nH:nO:nN = 2:5:2:1 => CTPT của B có dạng (C2H5O2N)n
Mà MB = 37,5.2 = 75(g/mol)
=> (12.2 + 5 + 16.2 + 14) . n = 75
<=> n = 1 và CTPT của B là C2H5O2N
Oxihóa hoàn toàn 1,5g HCHC X thì thu được 1,76g CO2, 0,9g H2O và 224 ml khí N2. a. Xác định khối lượng và % khối lượng các nguyên tố có trong X? b. lập CTĐG nhất của X c. Lập CTPT của X biết khi làm hóa hơi 1,5g X thì thu được 0,448 lít khí (các khí đo ở đktc). Mình chưa hiểu 2 câu sau á
Gọi công thức phân tử là CxHyOzNt
n CO2 = n C = 0.04 ( mol )
n H2O = 0.05 ( mol ) => n H = 0.1 (mol )
n N2 = 0.01 ( mol ) => n N = 0.02 ( mol )
m C + m H + m N = 0.77 g < m HCHC = 1.5g
=> m O = 0.64g => n O = 0.04 ( mol )
* đến đây bạn tự tính % khối lượng nha
x : y : z : t = n C : n H : n O : n N = 0.04 : 0.1 : 0.04 : 0.02 = 2 : 5 : 2 : 1
=> CTĐG nhất là (C2H5O2N)n
m X = 1.5g
n X = 0.02 mol
=> Mx = 75 => n = 1
Vậy CTPT của X là C2H5O2N hay NH2 - CH2 - COOH
A + O2 --> CO2 + H2O
nCO2 = \(\dfrac{13,2}{44}\)= 0,3 mol = nC
nH2O = \(\dfrac{5,4}{18}\)= 0,3 mol => nH = 0,3 .2 = 0,6 mol
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Áp dụng định luật BTKL : mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mA = 13,2 + 5,4 - 0,3.32 = 9 gam
mC + mH = 0,3.12 + 0,6 = 4,2 < 9
=> Trong A có C ; H và O
mO = mA - mC - mH = 4,8 gam
%mC = \(\dfrac{0,3.12}{9}\).100% = 40% %mH = \(\dfrac{0,6}{9}\).100% = 6,67%
=>%mO = 100 - 40 - 6,67 = 53,33%
b) nO = \(\dfrac{4,8}{16}\)= 0,3 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyOz => x : y : z = nC : nH : nO = 1:2:1
=> CTPT của A có dạng (CH2O)n
MA = 1,0345.29 = 30 g/mol
=> n = 1 và CTPT của A là CH2O
Bài 2 :
nC = nCO2 = \(\dfrac{3,52}{44}\)= 0,08 mol ; nN = 2nN2 = \(\dfrac{0,448.2}{22,4}\)= 0,04 mol
nH = 2nH2O = 0,2 mol
Gọi CTĐGN của A là CxHyNt
=> x : y : t = nC : nH : nN = 2 : 5 : 1
CTPT của A có dạng (C2H5N)n
mà 1,29 gam A có thể tích = 0,96 gam oxi ở cùng đk
=> 1,29 gam A có số mol = 0,96 gam oxi ở cùng đk = \(\dfrac{0,96}{32}\)=0,03 mol
=> MA = \(\dfrac{1,29}{0,03}\)= 43 g/mol
=> (12.2 + 5 + 14)n = 43 <=> n = 1 và A có CTPT là C2H5N
Oxh hoàn toàn 0,1mol HCHC A cần dùng 4,48l O2 thu được 4,48l CO2 và 3,6g H2O( biết các thể tích đo ở đktc) .Xđ công thức phân tử của A
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.2}{44}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=5.6-0.3\cdot12-0.2\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{1.6}{16}=0.1\left(mol\right)\)
\(CT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.3:0.4:0.1=3:4:1\)
\(CTnguyên:\left(C_3H_4O\right)_n\)
\(M_A=28\cdot2=56\)
\(\Rightarrow56n=56\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
\(CT:C_3H_4O\)
Chúc bạn học tốt !!!
\(n_{CO_2} = \dfrac{13,2}{44} = 0,3\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2\ mol\\ n_A = \dfrac{5,6}{28.2}= 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A} = \dfrac{0,3}{0,1} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A} = \dfrac{0,2.2}{0,1} = 4\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{56-12.3-4}{16} = 1\)
Vậy CTPT của A : C3H4O
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp chất hiđrocacbon A người ta thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,4 gam nước
a hãy lập ctpt của hchc A
b hãy viết ctct của A ( biết A có tỉ khối hơi so với khí hidro bằng 21
$a\big)$
Bảo toàn C: $n_C=n_{CO_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Bảo toàn H: $n_H=2n_{H_2O}=2.\frac{5,4}{18}=0,6(mol)$
$\to n_C:n_H=0,3:0,6=1:2$
$\to$ Công thức nguyên là $(CH_2)_n$
Mà $M_A=21.2=42(g/mol)$
$\to (12+2).n=42$
$\to n=3$
Vậy CTPT của A là $C_3H_6$
$b\big)CH_2=CH-CH_3$
mình nghĩ phải là 1,89g H2O nhưng nếu thế k giải đc câu b