Thanh nhẹ OA có thể quay tự do quanh O. Tại đầu A tác dụng lực F2 = 2N có hướng thẳng đứng xuống dưới và tại M tác dụng lực F1 hợp với thanh góc 300 thì thanh OA nằm ngang cân bằng. Biết OM = 10cm, MA = 40cm. Tính độ lớn của lực F1
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực F 1 và F 2 tại A và B như hình vẽ. Biết F 2 = 30 N ; OA = 10 cm; AB = 50 cm; α = 30 0 và β = 60 0 . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực F 1 có độ lớn
A. 240 N
B. 150 N
C. 180N
D. 100N
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh O. Tác dụng lên thanh các lực F 1 v à F 2 tại A và B như hình vẽ. Biết F 1 = 50 N ; OA = 20 cm; AB = 80 cm và α = 45 ° . Để thanh cân bằng nằm ngang thì lực F 2 có độ lớn
A. 10 2 N
B. 5 2 N
C. 5N
D. 10 N
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F 1 và F 2 đặt tại A và B. Biết lực F 1 = 20 N , OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F 1 và F 2 hợp với AB các góc α = β = 90 ° . Tính F 2
A. 100N
B. 50N
C. 200N
D. 100 3 N
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F 1 và F 2 đặt tại A và B. Biết lực F 1 = 20 N , OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F 1 và F 2 hợp với AB các góc α = 30 ° ; β = 90 ° . Tính F 2
A. 100N
B. 50N
C. 200N
D. 100 3 N
Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F 1 và F 2 đặt tại A và B. Biết lực F 1 = 20 N , OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F 1 và F 2 hợp với AB các góc α = 30 ° ; β = 60 ° . Tính F 2
A. 100N
B. 50N
C. 200N
D. 100 3 N
(6 điểm)
a) Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: . Vật có khối lượng là bao nhiêu?
b) Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F1 và F2 đặt tại A và B. Biết lực F1 = 20 N, OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính F2
a)
+ Vật cân bằng nên: (1,50 điểm)
+ Chiếu phương lên trục Oy thẳng đứng ta được:
b) Theo điều kiện cân bằng của Momen lực:
+ OB = OA + AB = 50 cm
Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc a = 30o. Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.
A. 45 2 N
B. 20 3 N
C. 20 2 N
D. 35 3 N
Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc α = 30°. Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.
A. 45 2 N
B. 20 3 N
C. 20 2 N
D. 35 3 N
Chọn B.
Ta vận dụng quy tắc mômen lực để tìm N. Điều kiện cân bằng của thanh OA quanh trục O là:
Thanh OA có khối lượng không đáng kể, có chiều dài 20cm, quay dễ dàng quanh trục nằm ngang O. Một lò xo gắn vào điểm giữa C. Người ta tác dụng vào đầu A của thanh một lực F = 20 N hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi thanh ở trạng thái cân bằng, lò xo có hướng vuông góc với OA, và OA làm với đường nằm ngang một góc α = 30 ∘ . Tìm phản lực N của lò xo lên thanh.
A. 45 2 N
B. 20 3 N
C. 20 2 N
D. 35 3 N
Chọn B.
Ta vận dụng quy tắc mômen lực để tìm N. Điều kiện cân bằng của thanh OA quanh trục O là:
MF = MN
↔ F.OB = N.OC với OB = 2OC.cosα
→ N = F.OB/OC = 2F.cosα = 2.20. 3 /2= 20 3 N