Đề bài:Kết hợp những câu sau dùng đại từ quan hệ
Bài 4 : Điền các quan hệ từ, cặp quan hệ từ thích hợp thích hợp trong ngoặc đơn (vì… nên ; bởi vậy ; không những …mà còn …. ; vì ; nếu … thì…) vào các câu sau đây :
a) ……………… thiếu hiểu biết…….……….. nhiều người đã dùng mìn đánh cá.
b) ………….dùng mìn đánh cá …………..… sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
c) ………....... họ làm hại các loài vật sống dưới nước ……….. làm ô nhiễm môi trường.
d) Nhiều đoạn sông đã không còn cá, tôm sinh sống …………. mìn đánh cá đã làm chúng chết hết, cả con to lẫn con nhỏ.
a) Vì - nên
b) Nếu - thì
c) Không những - mà còn
d) vì
a) Vì - nên
b) Nếu - thì
c) Không những - mà còn
d) vì
hãy viết lại phần ngữ pháp: định nghĩa mệnh đề quan hệ, 2 loại mệnh đề quan hệ, các đại từ quan hệ và cách dùng
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề đứng sau danh từ để để bổ nghĩa cho danh từ.
Có 2 loại mệnh đề quan hệ quan hệ là:
-Mệnh đề quan hệ xác định
-Mệnh đề quan hệ không xác định
Phần còn lại bạn tham khảo ở đây giúp mình
https://tienganhmoingay.com/ngu-phap-tieng-anh/menh-de-quan-he/
Trong những câu sau, câu nào dùng sai quan hệ từ?
A. Tôi với nó cùng chơi
B. Trời mưa to và tôi vẫn tới trường
C. Nó cũng ham đọc sách như tôi
D. Giá hôm nay trời không mưa thì thật tốt
Đáp án: B
→ Thay quan hệ từ “và” bằng từ “nhưng”
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
a) Truy vấn CSDL, là một biểu mẫu.
b) Có thể dùng các câu truy vấn đề tìm kiếm dữ liệu trong CSDL…
c) SQL là ngôn ngữ truy vấn thường được dùng trong các hệ CSDI quan hệ.
d) Trong câu truy vấn SQL, sau từ khoá FROM là tên của bảng dữ liệu nguồn cho các trích xuất dữ liệu.
Câu sau đúng:
d) Trong câu truy vấn SQL, sau từ khoá FROM là tên của bảng dữ liệu nguồn cho các trích xuất dữ liệu.
c) Quan hệ từ dùng để biể thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Trong khi nói và viết, có những trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ.Theo em, trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
d)
Nếu - vậy
Tuy - nhiên
Vì - thế
Hễ - có
Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 67. Chữa câu sai thành câu đúng theo hai cách khác nhau:
Tuy không biết bảo vệ rừng nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.
Cách 1:……………………………………………………………………………………………
Cách 2:……………………………………………………………………………………………
Câu 68. Cho đoạn văn sau:
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Xếp các từ được gạch dưới vào bảng phân loại
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
………………………….… | ……............................................... | …….................................... |
……………………………. | ………………………………….. | …………………………… |
|
|
|
Câu 69. Tìm các đại từ chỉ người, quan hệ từ trong truyện cười sau và ghi vào bảng:
Một người đàn bà mới mất chồng, mời họa sĩ đến để vẽ chân dung người chồng quá cố. Họa sĩ bảo:
- Bà làm ơn cho tôi xin tấm hình của chồng bà, tôi sẽ vẽ theo tấm hình ấy.
- Nếu tôi còn hình chồng tôi thì cần gì phải vẽ nữa. Để tôi tả cho ông nghe, mắt của chồng tôi to, hai mí, tóc của chồng tôi đen…
Họa sĩ lấy giấy bút ra cắm cúi vẽ. Khi người họa sĩ vẽ xong, bà quả phụ nhìn tranh, hí hửng nói:
- Ồ! em mới xa anh có hai tháng mà anh đã thay đổi nhiều quá ….!
Đại từ | Quan hệ từ |
|
|
…………………………………………………… | …………………………………………… |
…………………………………………………… | …………………………………………… |
|
|
Câu 70. Xác định từ loại của từ được gạch chân và ghi vào ô trống:
a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
b. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
c.Bạn đấy hát hay lắm!
d. Cô giáo hỏi: “Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật?”
Thu gọn
a. Nếu con người gần gũi với thiên nhiên thì họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.
b. Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.
Dùng đại từ quan hệ để viết lại câu sau:
1.The man was very rich. He left a big tip for the waiter.
A man who very rich left a big tip for the waiter.
+++ ai học đại từ quan hệ r help mk với ................
ệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
- Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
+++++++ cô dạy mà chả hiểu j cả , ai học r giúp mk vs mk có 1 só câu hỏi muốn hỏi à ,,,,,,,,
help me
tiện cai còn on k add nc cho đỡ chán nè