Tầng 3 viết tiếng anh thế nào mọi người?
mọi người ơi cho mình hoi là 'Hôm nay là thứ mấy ?'trong tiếng anh viết thế nào vậy ạ!
Trả lời:
What day is it today?
#Emma Nguyen
trả lời:
What day is today
hok tót
Trả lời:
What day is this today ?
~HT~
làm thế nào để học tốt tiếng anh ạ mọi người
Viết nghĩa của từ mới bằng tiếng Việt
Viết đi viết lại từ mới
Ôn luyện bài cũ và mới
Học thuộc công thức Grammar
Hoa sen viết tiếng Anh như thế.
Hoa hồng viết tiếng Anh như thế nào 🌹
Hoa cẩm tú viết tiếng Anh như thế nào
Hoa sen:lotus flower
Hoa hồng:rose
Hoa cẩm tú:hydrangea flower
Hoa sen: lotus flower.
Hoa hồng: rose.
Hoa cẩm tú: hydrangea flower.
chúc bn học giỏi!!!!
\(Hoa\) \(sen\) : \(louts\) \(flower\)
\(Hoa\) \(hồng\) : \(rose\)
\(Hoa\) \(cẩm\) \(tú\) : \(hydrangea\) \(flower\)
người của tôi vừa viết ra tiếng anh như thế nào
Chắc là : my people
Cái này mk ko dám chắc !
Mọi người cho mình một bài Nói về sức khỏe bằng tiếng anh để mình tham khảo, dựa vào đấy viết với! Cảm ơn mọi người nhiều~
# Góc thắc mắc??? :
Ủa trong olm có team là như thế nào vậy mọi người? Hỏi ngu tí!
Viết về 1 cuộc thi/sự kiện/ quảng cáo yêu thích của bạn bằng tiếng anh. Bạn đã xem / tham gia khi nào & ở đâu? Nó thế nào? (có bao nhiêu người tham dự / nội quy ra sao / không khí ở đó ra sao / mọi người đang làm gì…) Nó có gì đặc biệt? Tại sao bạn thích nó?
I participated in an English speaking contest, and it made a big impression on me. It was 2 years ago, when I was in 8th grade, my school held a contest for members of the English club.I am a member of the group. There are parts of guessing the English meaning, asking and answering with the teacher, acting, everything is in English. I joined. It was fun, even though we didn't win, it improved our English speaking ability. I'm very impressed with it, even if I don't win
Mọi người cho em hỏi hai từ: imaginary và imaginative giống nhau và khác nhau như thế nào? Và đây là phần ngữ pháp tiếng anh nào vậy ạ??
Tuệ Lâm Đỗ , hai cái đều là tính từ mà bạn??Bạn tra từ điển mà xem!!!
1. Imaginary là gì?
Imaginary /ɪˈmædʒ.ɪ.nər.i/ là một tính từ trong tiếng Anh được phát triển từ động từ imagine và nó có nghĩa là “tưởng tượng” hay “không thực tế”.
Ví dụ:
All her worries were imaginary.
Tất cả những lo lắng của cô chỉ là tưởng tượng.I have a wonderful imaginary friend.
Tôi có một người bạn tưởng tượng tuyệt vời.The film is based on an imaginary story but it conquered the audience.
Bộ phim dựa trên câu chuyện tưởng tượng nhưng đã chinh phục được khán giả.He smiled at the imaginary girl.
Anh ta mỉm cười với cô gái trong tưởng tượng.
2. Imaginative là gì?
Imaginative /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.tɪv/ cũng là một tính từ được phát triển từ động từ imagine nhưng khác với imaginary thì imaginative có nghĩa là “giàu trí tưởng tượng”, “trí tưởng tượng” hoặc “ sáng tạo”.
Ví dụ:
The course focuses on the use of children’s imaginative writing in the classroom.
Khóa học chú trọng vào việc sử dụng cách viết giàu trí tưởng tượng của các trẻ em trong lớp học.He’s different from what’s in her imaginative mind.
Anh ấy khác với những điều trong tưởng tượng của cô ấy.You need to be a little more imaginative to make your work more beautiful.
Bạn cần phải có trí tưởng tượng hơn một chút để làm cho tác phẩm của bạn đẹp hơn.I wish I was an imaginative man like him.
Tôi ước gì mình là một người giàu trí tưởng tượng như anh ta.3. Imaginable là gì?
Imaginable /ɪˈmædʒ.ɪ.nə.bəl/ có nghĩa là có thể tưởng tượng ra được, có thể tin được.
Imaginable trong tiếng Anh
Ví dụ:
Each trainee must be able to respond to all imaginable crises.
Tất cả học viên phải có khả năng đáp ứng cho tất cả các cuộc khủng hoảng có thể tưởng tượng được.The most spectacular views imaginable.
Những khung cảnh ngoạn mục nhất có thể tưởng tượng được.4. Phân biệt cách dùng imaginary, imaginative và imaginable
Vì đều là tính từ nên hầu như vị trí của imaginary và imaginative trong câu khá giống nhau. Tuy imaginary và imaginative sẽ được sử dụng trong các câu mang sắc thái ý nghĩa khác nhau.
Imaginary dùng trong câu mang nghĩa tiêu cực
Thông thường imaginary sẽ dùng trong các trường hợp người nói muốn nhắc đến ai/ cái gì không có thực, ảo, do tưởng tượng ra.
Ví dụ:
The boy lost his mother at a young age, so when he grew up he used to talk to his imaginary mother.
Cậu bé mất mẹ từ nhỏ nên khi lớn lên cậu hay nói chuyện với người mẹ trong tưởng tượng của mình.As a child, she had no friends, not even an imaginary friend.
Hồi bé cô ta không có bạn bè, thậm chí kể cả một người bạn trong tưởng tượng.Talking a lot with imaginary people can be caused by depression.
Nói chuyện nhiều với người trong tưởng tượng có thể là do bệnh trầm cảm.I had an imaginary conversation with the editor-in-chief.
Tôi đã có một cuộc nói chuyện tưởng tượng với vị tổng biên tập.Imaginative dùng trong câu mang nghĩa tích cực
Khác với imaginary thì imaginative thường được sử dụng trong những câu tích cực, mang tính khen ngợi.
Viết một đoạn văn bằng tiếng anh nói về nơi mà bạn muốn đến thăm trên thế giới.
Mọi người giúp mình với nha! Cảm ơn mọi người!
Phong nha cave is a world heritage site .The full name of that cave is Phong nha ke bang belong to Ke bang mountains in Quang Binh Phong Nha-Ke Bang area is noted for its cave and grotto systems as it is composed of 300 caves and grottos, of which only 20 have been surveyed by Vietnamese and British scientists; 17 of these are in located in the Phong Nha area and three in the Ke Bang area. Phong Nha holds several world cave records, as it has the longest underground river, as well as the largest caverns and passageways.
The park derives it name from Phong Nha cave, the most beautiful of all, containing many fascinating rock formations, and Ke Bang forest
The plateau on which the park is situated is probably one of the finest and most distinctive examples of a complex karst landform in Southeast Asia.
This national park was listed in UNESCO’s World Heritage Sites in 2003 for its geographical values as defined in its criteria vii. I want to go to Phong Nha cave one day.
Viết một câu chuyện cô bé khăn quàng đỏ (ngắn) bằng Tiếng Anh
Yêu cầu trong chuyện: Ai là người trong câu chuyện? Nó xảy ra khi nào và ở đâu? 3 sự việc nào xảy ra trong câu chuyện? Câu chuyện kết thúc như thế nào?
Dùng 5 từ Tiếng Anh sau đây cần có trong câu chuyện (bắt buộc) : Cloak, hood, shawl, night cup, axe.
Mình cần gấp nha !!!!!
Once upon a time, in a small village, there lived a little girl named Rose. She was known for always wearing a red cloak and a hood, and she loved to wrap herself in a cozy shawl. One evening, Rose's grandmother fell ill and asked her to bring a special night cup to help her feel better. As Rose set off through the dark forest, she encountered a sly wolf who tried to trick her. However, Rose was clever and quickly grabbed an axe from her basket, scaring the wolf away. She continued on her way and safely delivered the night cup to her grandmother, who was grateful for her bravery. From that day on, Rose learned to always be cautious in the forest, but she was proud of herself for helping her grandmother.