Đốt hoàn toàn 0,1 mol ankan A thu được 6,72 lit CO2 (đktc). Tìm CTPT của A?
Đốt Cháy hoàn toàn 4,4g một Ankan X thu được 6,72(l) CO² (đktc) và 7,2g H2O. Tìm CTPT của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\dfrac{4,4}{0,1}=44g/mol\)
<=> \(14n+2=44\)
=> n = 3
Vậy CTPT của X: \(C_3H_8\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít C O 2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H .
B. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
C. N H 2 C H 2 C O O H .
D. N H 2 C H C O O H 2
A tác dụng với NaOH hoặc HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1
→ A là amino axit no, trong phân tử có 1 nhóm N H 2 và 1 nhóm COOH → CTPT A dạng C n H 2 n + 1 O 2 N
Số C = n = n C O 2 n A = 3 → A l à C 3 H 7 O 2 N
A làαα-amino axit → A là C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Chọn nhầm đáp án A N H 2 C H 2 C H 2 C O O H cũng có 3 C nhưng không phải là α-amino axit
Đốt cháy hoàn toàn 6(g) một rược no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO
2(ĐKTC) .Tìm CTPT của rượu ,biết M
rượu=60(g/mol)
\(Đặt:C_nH_{2n+2}O\left(n\ge2\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ C_nH_{2n+2}O\Rightarrow CTPT:C_3H_8O\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(CT:C_nH_{2n+2}\)
\(\dfrac{n}{2n+2}=\dfrac{0.6}{0.7\cdot2}\Rightarrow n=6\)
\(CT:C_6H_{14}\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C3H5OH
Đáp án B
1mol n mol
0,15 0,3
=> 0,15n = 0,3 ó n = 2
Vậy CTCT của rượu là C2H5OH
Ankan X : \(C_nH_{2n+2}\)
\(n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với C:
\(n_X = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,1}{n}mol\\ \Rightarrow m_X = \dfrac{0,1}{n}.(14n+2) = 1,6\ gam\\ \Rightarrow n = 1\)
Vậy X : CH4(metan)
nCO2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
BT cacbon :
nCnH2n+2 = nCO2/n = 0.1/n (mol)
M = 1.6/0.1/n = 16n
=> 14n + 2 = 16n
=> 2n = 2
=> n = 1
CT : CH4 ( metan)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 22g khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. CTPT của A và B là:
A. C2H6 và C2H4. B. CH4 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. CH4 và C3H6
$n_{CO_2} = 0,5(mol) ; n_{H_2O} = 0,5625(mol)$
$\Rightarrow n_A = 0,5625 - 0,5 = 0,0625(mol)$
$\Rightarrow n_B = 0,3 - 0,0625 = 0,2375(mol)$
Bảo toàn C :
$0,0625.C_A + 0,2375.C_B = 0,5$
Không có số nguyên $C_A,C_B$ nào thỏa mãn
Đốt cháy hoàn toàn 0,72g ankan X, người ta thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Xác đinhk CTPT của ankan đó
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_H=\dfrac{0,72-0,05.12}{1}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_H=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,72}{0,01}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow14n+2=72\\ \Leftrightarrow n=5\)
Vậy X là C5H12