Cho 5 lít khí cl2 phản ứng với 2 lít khí H2 ttong cùng điều kiện( hiệu suất phản ứng đặt 90%). Tìm thể tích riêng của HCL dư, cl2 dư và H2 dư
Lấy 2 lít khí H2 cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng là, (các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):
A. 4,5 lít
B. 4 lít
C. 5 lít
D. Kết quả khác
Đáp án C.
Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol.
H2 + Cl2 → 2HCl
Bđầu 2 3
Pư 2.0,9 1,8 3,6
Sau pư 0,2 1,2 3,6
=> Vsau phản ứng = 0,2 + 1,2 + 3,6 = 5.
Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%
B. 64%
C. 60%
D. 8%
Đáp án A
Các thể tích đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, nên thể tích cũng là số mol
H2 + Cl2 → 2HCl
Ban đầu 2 3
Phản ứng 2.0,8 1,6 3,2
Sau phản ứng 0,4 1,4 3,2 => nsau phản ứng = 0,4 + 1,4 + 3,2 = 5
.100 = 28%
Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là: (các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%.
B. 64%
C. 60%
D. 8%
cho 12 lít hỗn hợp khí cl2 và h2 vào bình kín chiếu sáng thu đc hh khí chứa 30 %thể tích là khí sản phẩm, lượng cl còn dư 20 % so với ban đầu các khí ở cùng đk
b)tính hiệu suất phản ứng
Bài 10. Cho 6,72 lít H2 tác dụng với 4,48 lít Cl2 thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 43,05 gam kết tủa trắng. Tính hiệu suất của phản ứng H2 tác dụng với Cl2?
\(n_{AgCl}=\dfrac{43.05}{143.5}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right),n_{Cl_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(H_2+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2HCl\)
\(0.15....0.15.......0.3\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.2}\cdot100\%=75\%\)
Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe, Cu phản ứng vừa đủ với 5,04 lít Cl2 (đktc). Cũng cho 12,4 gam hỗn hợp trên phản ứng với dd HCl dư sinh ra khí H2 có thể tích ở đktc là: A. 4,48 lítB. 5,04 lítC. 1,12 lítD. 1,68 lít
Gọi số mol Fe, Cu là a, b (mol)
=> 56a + 64b = 12,4 (1)
PTHH: 2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
a---->1,5a
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
b--->b
=> 1,5a + b = \(\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\) (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,15 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05------------------>0,05
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
=> C
Chiếu sáng hỗn hợp khí gồm 0,896 lít Cl2 và 1,12 lít H2 (đktc) rồi cho toàn bộ hỗn hợp các chất sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư thu được 7,175 gam kết tủa. Một học sinh tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và Cl2 là 62,5%. Hãy nêu nhận xét về kết quả này và giải thích.
Hỗn hợp sản phẩm gồm: HCl, Cl2 dư, H2 dư. Khi cho phản ứng với AgNO3 chỉ có HCl phản ứng.
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (2)
0,05 ← 0,05 (mol)
Từ PTHH (2): nHCl = nAgCl = 0,05 (mol)
Từ PTHH (1): nCl2pư = nH2 pư = ½ nHCl = ½. 0,05 = 0,025 (mol)
Vì nCl2bđ < nH2 => Hiệu suất được tính theo Cl2
Vậy bạn học sinh đã tính đúng hiệu suất phản ứng giữa Cl2 và H2.
Chú ý:
3.Tính hiệu suất theo chất phản ứng hết khi H =100%
Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2 = 5. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
\(M_A=5.2=10\left(g/mol\right)\)
Do các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol
Chọn \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=17,5\left(mol\right)\\n_{N_2}=5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(n_{N_2\left(p\text{ư}\right)}=a\left(mol\right)\left(0< a< 5\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\)
a---->3a---------->2a
Xét tỉ lệ: \(5< \dfrac{17,5}{3}\Rightarrow\) Hiệu suất phản ứng tính theo N2
Ta có: \(n_A=5+17,5+2a-a-3a=22,5-2a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A=5.28+17,5.2=175\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{175}{22,5-2a}=10\Leftrightarrow a=2,5\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,5}{5}.100\%=50\%\)