Dựa vào PTHH nhiệt phân: CaCO\(_3\) + CaO + CO\(_2\)
a, Tính khối lượng CaO tạo thành khí nung 100Kg CaCO\(_3\)
b, Nếu thu được 112kg CaO và 88kg CO\(_2\) thì khối lượng đá vôi (CaCO\(_3\)) tham gia là bao nhiêu?
Hỗn hợp Y gồm CaO, CaCO\(_3\) hòa tan bằng dung dịch \(H_2SO_4\) thu được dung dịch A và 448 ml khí CO\(_2\) (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 4,08 muối
a. Tính khối lượng hỗn hợp Y
b. Dẫn toàn bộ khí CO\(_2\) sinh ra vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
Mn giúp e vs
Nhiệt phân a tấn CaCO\(_3\) theo sơ đồ phản ứng sau: CaCO\(_3\)\(\rightarrow\)CaO + CO\(_2\)
Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp chất rắn X.Biết hiệu suất phân hủy là 80%. Tổng số electron trong hỗn hợp chất rắn X thu được là 1,944.10\(^{29}\) (e). Tìm a, cho biết số proton của một số nguyên tố là: Ca:20, C:6, O:8'
Giải chi tiết hộ e với ạ.
Số electron trong CaCO3 : 20 + 6 + 8.3 = 50(electron)
Số electron trong CO2 : 6 + 8.2 = 22(electron)
Gọi \(n_{CaCO_3} = x(mol)\)
\(n_{CO_2} = n_{CaCO_3\ pư} = x.80\% = 0,8x(mol)\)
Ta có :
\(n_{e(trong\ CaCO_3)} = n_{e(trong\ X)} + n_{e(trong\ CO_2)}\\ \Leftrightarrow 50x = \dfrac{1,944.10^{29}}{6.10^{23}} + 22x\\ \Leftrightarrow x = 10 000\\ \Rightarrow a = 10 000.100 = 10^6(gam) = 1(tấn)\)
Dự vào phương trình nhiệt phân
CaCO3 --->CaO + CO2
a, Tính lượng CaO tạo thành khi nung 100kg CaCO3
b, Nếu thu được 112kg canxi oxit và 88kg khí CO2
thì khối lượng Caxi cacbonat (CaCO2) thu được là bao nhiêu?
CaCO3--->CaO+CO2
a) Đổi 100kg=100000000(g)
n CaCO3=\(\frac{100000000}{100}=1000000\left(mol\right)\)
Theo pthh
n CaO=n CaCO3=1000000(mol)
m caO=1000000.56=56000000(g)=56kg
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m CaCO3=m caO+m CO2=112+88=200(kg)
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a/ CaCO3 → CaO + CO2
b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 → mCACO3 = 140+110=250kg
Câu1: Nung đá vôi (CaCO3) thì thu được 140kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).Tính khối lượng đá vôi đã dùng?
Câu2: Cho 6.5g kẽm tác dụng với 7,3g axit clohiđric thu được 13,6g kẽm clorua và khí hiđro. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng?
câu 1
CaCO3 => CaO + CO2
áp dụng ĐLBTKL
m đá vôi = 140 +110 = 250(kg)
câu 2
áp dụng ĐLBTKL
mH2 = 6,5+7,3-13,6=0,2(g)
cho PTHH sau : CaCO3 -------> CaO + CO2:
a, cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 28 gam CaO?
b, Nếu dùng 80 gam CaCO3 thì thu được bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít Khí CO2(đktc)
c, nếu thu được 8,4 lít khí CO2 (đktc) tính khối lượng chất rắn tham gia và tạo thành
mn giúp tớ nhanh nha.. tks ạ
a/ nCaO = 11,2 : 56 = 02 mol
ptpư ; CaCO3 -----> CaO + CO2
1mol 1mol 1mol
x mol? 0,2 mol
thep ptpư ta thấy số mol CaCO3 cần dùng là
0,2x 1 : 1 = 0,2 mol
b/ câu b câu hỏi giống a tương tự Đáp số 0.125 mol
c/ theo ptpư trên thì nCaCO3 = nCO2
=> nCO2 = 3.5 mol => VCO2=3.5x22,4=78.4l
d/ ta có nCO2 = 13.44/22.4 =0.6 mol
ptpư : nCaCO3 = nCaO= n CO2 = 0.6
=> mCaCO3 = 0.6x100 = 60g ( tham gia )
mCaO = 0.6x56 =33.6 (tạo thành )
giải hộ mk vs ạ mk đang cần gấp
cho các chất sau CaH\(_2\)CO\(_3\),Ca(HCO\(_3\))\(_2\),CaCO\(_3\),NaCO\(_3\),NaSO\(_3\),CO\(_2\),CaO chất nào tác dụng đc vs HCl ,viết PTHH
Ca(HCO3)2 + 2HCl --->CaCl2 + 2CO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl --->CaCl2 + 2CO2 + H2O
4HCl + CO2 ---> CCl4 + 2H2O
CaO + 2HCl --->CaCl2 + H2O
Khi nung nóng 1 cục đá vôi ở nhiệt độ cao thì khối lượng cục đá sẽ giảm sau phản ứng, còn khi nung nóng miếng kim loại đồng trong không khí thì sau 1 thời gian khối lượng miếng kim loại sẽ tăng lên. Em hãy giải thích điều này. Biết rằng khi nung đá vôi ( CaCO3) sẽ tạo thành vôi sống ( CaO ) và khí cacbon dioxit ( CO2), ở nhiệt độ cao kim loại đồng sẽ tác dụng với oxi trong không khí tạo thành đồng (II) oxit ( CuO).
+ Khi nung đá vôi sẽ xảy ra phản ứng:
CaCO3 ==(nhiệt)==> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCaCO3 = mCaO + mCO2
Khi CO2 sinh ra, nó sẽ bay lên => mCaO < mCaCO3(ban đầu)
=> Khối lượng chất rắn giảm
+ Khi nung miếng đồng sẽ xảy ra phản ứng:
2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCuO = mCu + mO2 > mCu ( vì mO2 > 0)
=> Khối lượng chất rắn tăng
1. Nung 20g CaCO3 ở nhiệt độ cao để nó phân hủy hoàn toàn tạo thành 11,2g CaO và khí CO2
a) Viết PTHH của quá trình phân hủy đó
b) Tính khối lượng khí CO2 thu đc sau phản ứng
2. Nung đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO3 thu đc 11,2 tấn CaO và 8,8 tấn CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng và tính khối lượng CaCO3 đã phản ứng
b) Tính khối lượng đá vôi đem nung
c) Quá trình nung đá vôi có ảnh hưởng đến môi trường ko? Vì sao?
3. Hãy tính:
a) Số mol CO2 có trong 11g CO2 khí (điều kiện tiêu chuẩn)
b) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 9.1023 phân tử khí H2
c) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2, 1,25 mol N2
d) Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gốm có: 0,44g CO2 ; 0,02g H2 ; 0,56g N2?
\(1.a.CaCO_3.t^o\rightarrow CaO+CO_2\\ b.m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=20-11,2=8,8\left(g\right)\)