Câu 14: Thành viên gia đình bên nội không bao gồm
A. mợ. B. ông bà nội. C. cô. D. chú.
Câu 15: Thành viên gia đình bên ngoại không bao gồm
A. ông bà ngoại. B. cô. C. dì. D. cậu.
Ông bà nội, các bác, cô, chú, anh chị em, ...
Đặt 5 câu về thành viên trong gia đình về hình dáng và tính cách = tiếng anh ( ông ,bà ,bố ,mẹ ,em ,anh , dì , bá , mợ ,...)
1.my mother is short and kind
2.my younger brother is very funny and noisy
3.my sister is tall and clever
4.my father is tall and hard-working
5.my aunt is creative and funny
Trình bày nội dung giao tiếp, ứng xử với các thành viên trong gia đình (ông, bà, bố, me, anh chị em…) Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ về gia đình?
Một gia đình có các thành viên như sau: Ông nội, bà nội, hai người bố, hai người mẹ, năm đứa con, ba đứa cháu, một cháu trai, hai cháu gái, một bố chồng, một mẹ trồng, một cô con dâu.
Đố bạn biết gia đình đông đúc này có bao nhiêu thành viên?
Gia đình này có 7 người
Nếu đúng thì t.i.c.k nhé bạn.
Câu 4: Trình bày sự cần thiết và vai trò của nơi ở đối với đời sống con người? Cách sắp xếp nơi ở thanh lịch, văn minh?
Câu 5: Trình bày nội dung giao tiếp, ứng xử với các thành viên trong gia đình (ông, bà, bố, me, anh chị em…) Tìm 4 câu ca dao, tục ngữ về gia đình?
Câu 6: Trình bày nội dung giao tiếp, ứng xử trong quan hệ thầy - trò và quan hệ bạn bè? Kể tên một số việc làm của em trong giao tiếp, ứng xử thanh lịch, văn minh trong nhà trường?
Câu 7: Theo em, giao tiếp, ứng xử có ý nghĩa như thế nào trong đời sống? Một số yêu
giúp mik với
Tk:
C7:
1. ý nghĩa của giao tiếp, ứng xử thanh lịch, văn minh trong đời sống - Tạo được ấn tượng tốt đẹp và sự quí mến của mọi người. - Giúp cho bản thân chững chạc, đứng đắn, trưởng thành, năng động thích ứng trong thời đại mới.Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
……………………………………………………………………………………………………
b. Từ “thơm” là tính từ
……………………………………………………………………………………………………
c. Từ “thơm” là động từ
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
mong mn giúp mình please
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 2:
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Lá lành đùm lá rách
c) Việc nhỏ nghĩa lớn
d) Chết vinh còn hơn sống nhục
g) Thức khuya dậy sớm
Tham khảo:
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. Hẹp nhà rộng | bụng |
| d. Chết vinh còn hơn sống nhục | ||
b. Lá lành | đùm lá | rách | e. Chết đứng | còn hơn sống quỳ | |
c. Việc nhỏ | nghĩa lớn | g. Thức khuya | dậy sớm | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi trắng xóa một màu
Vườn chim chiều xế trắng phau cánh cò
Da trắng bệch người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ trắng hồng
Sợi len trắng muốt như bông
Làn mây trắng bạc bồng bềnh trời xanh
Trắng tinh đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh trắng ngần
Lay ơn trắng nõn tuyệt trần
Sương mù trắng đục không gian nhạt nhòa
Gạch men trắng bóng nền nhà
Trẻ em trắng trẻo hiền hòa dễ thương.
Câu 1. Gạch bỏ những từ ngữ không thuộc nhóm trong các dãy từ sau:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, cụ, cố, thím, mợ, cô, bác, cậu, anh, chị, cháu, chắt, chút, dượng, anh rể, chị dâu, cô giáo, anh họ, em họ,…
b. giáo viên, thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, học sinh, bạn bè, bạn thân, lớp trưởng, tổ trưởng,
tổng phụ trách, liên đội trưởng, chi đội trưởng, tổ trưởng dân phố,…
c. công nhân, nông dân, họa sĩ, bác sĩ, kỹ sư, thành viên, giáo viên, thủy thủ, hải quân, phi công, tiếp viên hàng không, thợ lặn, thợ rèn, thợ điện, bộ đội, công an, dân quân tự vệ, học sinh, sinh viên,..
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Khơ-mú, Giáy, Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Kơ-nia, Xơ-đăng, Tà-ôi, Chăm, Khmer,…
Câu 2. Chọn những từ thích hợp điền vào chỗ trống để có những câu tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của nhân dân ta:
a. …....... nhà …......... | bụng |
| d. Chết …...... còn hơn sống …............ | ||
b. Lá …............. | đùm ….......... | rách | e. Chết …....... | còn hơn sống …........... | |
c. Việc …........ | nghĩa ……........ | g. Thức ….............. | dậy ….............. | ||
Câu 3. |
|
|
|
|
|
Câu 4. Hãy điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp: trắng nõn, trắng bệch, trắng tinh, trắng
hồng, trắng ngần, trắng đục, trắng trẻo, trắng xóa, trắng bạc, trắng muốt, trắng phau, trắng
bóng.
Tuyết rơi ………......……… một màu
Vườn chim chiều xế ……………… cánh cò
Da ……………. người ốm o
Bé khỏe đôi má non tơ ………………
Sợi len ……………. như bông
Làn mây ……………….bồng bềnh trời xanh
…………….. đồng muối nắng hanh
Ngó sen ở dưới bùn tanh ……………..
Lay ơn …………….. tuyệt trần
Sương mù ………………không gian nhạt nhòa
Gạch men …………….. nền nhà
Trẻ em ……………hiền hòa dễ thương.
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
……………………………………………………………………………………………………
b. Từ “thơm” là tính từ
……………………………………………………………………………………………………
c. Từ “thơm” là động từ
……………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ
Tham khảo:
Câu 5. Đặt câu có:
a. Từ “thơm” là danh từ (tiếng Nam Bộ)
Trái thơm này ngọt quá
b. Từ “thơm” là tính từ
Bông hoa đó thơm lừng
c. Từ “thơm” là động từ
Mẹ thơm lên má em bé
Câu 6. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: “Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu đến trước mặt bác thợ xây.”
a. Tấm xi-măng
b. Tấm xi-măng cong cong
c. Những tấm xi-măng cong cong
d. Những tấm xi-măng cong cong đã đưa Miu
Câu 7. Dòng nào nêu đúng trạng ngữ trong câu: “Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng, bác cười rất to.”
a. Chợt trông thấy
b. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng
c. Chợt trông thấy cậu Miu đương lúng túng, loanh quanh trong lòng tấm xi –măng
Câu 8. “tưởng tượng” thuộc từ loại gì?
a.danh từ b. động từ c. tính từ
Câu 9. Câu: “Óc tôi đột nhiên thấy êm ái vô cùng” có:
a. 3 từ đơn, 3 từ ghép.
b. 3 từ đơn, 1 từ ghép, 2 từ láy.
c. 3 từ đơn, 2 từ ghép, 1 từ láy.
Câu 10. Từ “trong” ở cụm từ “không khí nhẹ và trong” và từ “trong” ở cụm từ “trong không khí
mát mẻ” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. là hai từ đồng âm
b. là một từ nhiều nghĩa
c. là hai từ đồng nghĩa
Câu 11. Khoanh tròn các quan hệ từ: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
Câu 12. Dòng nào nêu đúng chủ ngữ trong câu: Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ châm vào da thịt.
a. Cảnh bao la
b. Cảnh bao la của núi rừng
c. Cảnh bao la của núi rừng và không khí mát mẻ