đốt 8 L khí metan, tính thể tích khí oxi, ko khí đa tham gia phản ứng biết các chất khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí metan cần dùng 336 ml không khí (a) Tính thể tích khí metan đã cháy (b) Tính thể tích khí CO2 tạo thành. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
\(V_{O_2}=\dfrac{336}{5}=67,2\left(ml\right)=0,0672\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,0672}{22,4}=0,003\left(mol\right)\\ CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{0,003}{2}=0,0015\left(mol\right)\\ a,V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0015.22,4=0,0336\left(l\right)\\ b,V_{CO_2\left(đktc\right)}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=0,0336\left(l\right)\)
A là hiđrocacbon mạch hở, thể khí ở điều kiện thường. Khi đốt cháy hoàn toàn A bằng khí oxi (vừa đủ) thấy thể tích khí và hơi của các sản phẩm bằng tổng thể tích các khí tham gia phản ứng (thể tích các khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A.
Pt:
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
1 → (x + 0,25y) x 0,5y
Thể tích và số mol tỉ lệ thuận nên thể tích bằng nhau thì số mol cũng bằng nhau
Theo đề bài: n(khí trước pứ) = n(khí sau pứ)
Đốt cháy khí metan theo sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 ---> CO2 + H2O
Tính thể tích khí O2 ; CO2 ; hơi H2O khi đốt chyá hết 20 lít CH4.
Các thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
4.Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2ml khí oxi
a) tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
b) tính thể tích khí CO2 sinh ra
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Gọi thể tích metan (CH4) là x (ml); thể tích axetilen (C2H2) là y (ml)
Theo bài ra: Vhh khí = 28 (ml)
→ x + y = 28 (1)
Phương trình phản ứng:
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x--------2x--------------x
2C2H2+5O2-to>4CO2+2H2O
y-----------2,5y---------2y
Theo bài ra thể tích khí oxi là 67,2 ml
→ 2x + 2,5y = 67,2 ml (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình được: x = 5,6 (ml) và y = 22,4 (ml).
a/ Phần trăm thể tích từng khí là:
%VCH4=20%
->%VC2H2=80%
b/ Theo phương trình phản ứng ở trên có:
Thể tích khí CO2 = x + 2y = 5,6 + 2.22,4 = 50,4 (ml).
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít
D. 4,8 lít
Thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 10 lít khí thiên nhiên chứa 96% metan; 2% nitơ và 2% khí cacbon đioxit là (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. 9,6 lít
B. 19,2 lít
C. 28,8 lít.
D. 4,8 lít.
Đáp án B
Ta có trong 10 lít khí thiên nhiên có 9,6 lít CH4; 0,2 lít N2 và 0,2 lít CO2.
Đốt cháy khí thiên nhiên có phản ứng hóa học sau:
CH4 + 2O2 → t o CO2 + 2H2O
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol.
→ Cứ 9,6 lít CH4 phản ứng cần 9,6.2 = 19,2 lít O2.
Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Bài 4. Đốt cháy 28 ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 67,2 ml khí oxi.
a) Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra.
(Các thể tích khí đo ở cùng điểu kiện nhiệt độ và áp suất).
Lời giải:
Đối với chất khí, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol trong phương trình phản ứng cũng là tỉ lệ về thể tích các khí.
a) Gọi thế tích của CH4 và C2H2 lần lượt là x, у (ml).
Phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
p.ư: x -> 2x x (ml)
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
p.ư: у -> 2,5y 2y (ml)
Theo thể tích hỗn hợp và thể tích oxi, ta có hệ phương trình:
Giải (1) và (2), ta được x = 5,6ml và y = 22,4ml.
% =
x 100% = 20%; %
= 100% - 20% = 80%
b) Thể tích khí khí C02 sinh ra = x + 2y = 5,6 + 2 x 22,4 = 50,4ml.
khí acetylen C2H2 cháy trong không khí theo phản ứng sau
C2H2 + 02 --> CO2 + H2O
a. tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4(l) khí acetylen. Các thể tích khí đó cùng nhiệt độ và áp suất
b. cho 3,9g khí C2H2 tác dụng với 8,96(l) khí oxi ở dktc. Tính thể tích kí thu được và tỉ khối hơi của khí thu được so với khí hidro
a) PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
=> \(V_{O_2}=\dfrac{5}{2}V_{C_2H_2}=\dfrac{5}{2}.4=10\left(l\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=\dfrac{3,9}{26}=0,15\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
LTL: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,4}{5}\) => O2 dư
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\\n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{5}{2}.0,15=0,375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{0,3.44+\left(0,4-0,375\right).32}{0,3+0,4-0,375}=\dfrac{560}{13}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dhh/H2 = \(\dfrac{\dfrac{560}{13}}{2}=\dfrac{280}{13}\)