Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km trên giờ thì tăng tốc lên 72 km h a Tính độ biến thiên động lượng của xe b.trong khoảng thời gian 10 mũ trừ 3 giây thì lực tác dụng lên xe là bao nhiêu
1.Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km h thì tăng tốc lên 72 km h a Tính tổng trọng lượng của xe b. trong khoảng thời gian 10 mũ trừ 3 giây thì lực tác dụng lên xe là bao nhiêu 2. thả rơi tự do Một vật có khối lượng 60 gam xuống đất trong 0,5 giây cho g bằng 10 mét trên giây bình Tìm độ biến thiên động lượng của vật MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. E ĐANG CẦN GẤP ạ
Một ô tô có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh, sau một thời gian vận tốc giảm còn 18 km/h. Độ biến thiên của động năng của ô tô là
A. 150 kJ
B. -150 kJ
C. -75kJ
D. 75kJ
Một ô tô có khối lượng m = 2 tấn khởi hành sau 10 giây Đạt vận tốc 36 km trên giờ chuyển động trên đường ngang với hệ số ma sát 0,05 a. Tính lực kéo của động cơ xe b. Tính công và công suất của động cơ trong thời gian đó
\(v_0=0\)m/s
\(v=36\)km/h=10m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{10-0}{10}=1\)m/s2
Lực kéo động cơ:
\(F=m\cdot a+\mu mg=2000\cdot1+0,05\cdot2000\cdot10=3000N\)
Quãng đường vật chuyển động:
\(s=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{10^2-0^2}{2\cdot1}=50m\)
Công vật thực hiện:
\(A=F\cdot s=3000\cdot50=150000J\)
Công suất của động cơ trong thời gian đó:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{150000}{10}=15000W\)
1) Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính động lượng của ô tô. 2) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 5.10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu? 3) Một xe tải có khối lượng 2 tấn chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu muốn xe dừng lại sau 10 giây khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu?
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
Một ô tô khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau với vận tốc trung bình bằng 50 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.
b. Tính lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang. Biết cường độ lực cản lên ô tô bằng 1/10 trọng lượng của ô tô.
a. Vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động:
b. Lực kéo làm ô tô chuyển động đều theo phương nằm ngang.
F k = F c = 0,1P = 0,1.10.m = 2500 (N)
Một xe ô tô có khối lượng 2 tấn được xem như chất điểm, đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 18 km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn 1600 N. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,02. Lấy g = 10 m/s2.
a. Vẽ hình biểu diễn các lực tác dụng lên ô tô.
b. Tính độ lớn lực ma sát và gia tốc của ô tô.
c. Tính quãng đường ô tô đi được sau 8 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
giúp em với ;-;
Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h tài xế hãm phanh với lực hãm phanh là 2500N a) tính gia tốc của ô tô b) sau bao lâu thì xe dừng
\(-F_h=m\cdot a=2500\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{-F}{m}=\dfrac{-2500}{1\cdot1000}=-\dfrac{5}{3}\)m/s2
\(v_0=36\)km/h=10m/s
\(v=0\)
\(v=v_0+at\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{0-10}{-\dfrac{5}{3}}=6s\)
Một ô tô nặng 2 tấn đang chuyển động 36 km trên giờ thì tăng tốc sau đó được tốc độ 72 km a động năng lúc đầu và lúc sau b quãng đường ô tô đi được sau 20 giây Kể từ lúc tăng tốc c độ lớn lực tác động của động( cơ bỏ qua ma sát) d công và công suất của động cơ e độ tăng giảm của động năng f có nhận xét gì về động năng với công
\(m=2tấn=2000kg\)
\(v_1=36\)km/h=10m/s
\(v_2=72\)km/h=20m/s
a)Động năng lúc đầu:
\(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}m\cdot v^2_1=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=100000J\)
Động năng lúc sau:
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)Gia tốc vật:
\(v_2=v_1+a\cdot t\Rightarrow a=\dfrac{20-10}{20}=0,5\)m/s2
Quãng đường sau 20s:
\(v^2_2-v_1^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot0,5}=300m\)
Một ô tô có khối lượng 3,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 65 km/h thì hãm phanh. sau thời gian 1p30s vận tốc còn 12 km/h
a.tính động lượng của xe trước và sau hãm phanh
b. tính động năng của xe trước và sau hãm phanh