Ngĩa của hai cụm từ công dân danh dự và danh dự công dân khác nhau ở chỗ nào? Hai cụm từ này khác nhau ở chỗ :..........................................
Nghĩa của hai cụm từ công dân danh dự và danh dự công dân khác nhau ở chõ nào?
* Hai cụm từ này khác nhau ở chỗ: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
công dân danh dự là chỉ người
danh dự công dân là chỉ một loại danh dự
Nghĩa của hai cụm từ "công dân danh dự " và "dang dự công dân " khác nhau ở chỗ nào
mik nghĩ là khác nhau ở:1 cái là chỉ người công dân có danh dự,1 cái là chỉ danh dự của công dân
Công dân danh dự là cụm từ chỉ hgười.
Danh dự công dân là cụm từ chỉ một loại danh dự
Nghiã của công dân danh dự và danh dự công nhân khác nhau như thế nào?
Công nhân danh dự có nghĩa là người được tự hào, vinh danh.
Danh dự công nhân là danh dự, phẩm chất con người.
- Công dân danh dự là cụm từ chỉ người.
- Danh dự công dân là cụm từ chỉ danh dự của công dân.
1.6/ Để thể hiện quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, đòi hỏi mỗi người phải
A. tôn trọng chỗ ở của người khác
B. tôn trọng danh dự của người khác
C. tôn trọng nhân phẩm của người khác
D. tôn trọng bí mật của người khác.
Hãy nêu sự khá biệt giữa công nhân danh dự và danh dự công dân. Đặt câu với 2 cụm
Giúp mình nha. Cảm ơn trước.
- Công dân danh dự là cụm từ chỉ người. VD :
- Danh dự công dân là cụm từ chỉ danh dự của công dân.
Ghép từ "công dân" vào trước hoặc sau từng từ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
Nghĩa vụ, quyền, ý thức, bổn phận, trách nhiệm, gương mẫu, danh dự.
- Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, công dân gương mẫu, danh dự công dân.
Danh từ đơn vị và số từ giống và khác nhau ở chỗ nào?
- DT chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,…; mét, lít, ki-lô-gam,…; nắm, mớ, đàn,…
- Trong ngôn ngữ học, số từ là những từ loại dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật nào đó. Chẳng hạn như trong câu "có ba quyển sách trên bàn", thì từ ba là số từ.
Giống
đều chỉ số lg và đvị
khác
DTĐvị: Chỉ ng,đồ vật ...
số từ: k chỉ ng, đồ vật mà chỉ số lg đvị
mk k chác lắm
Nghi ngờ B lấy điện thoại của mình T đã tự ý vào phòng B khám xét. Hành vi này xâm phạm đến
A. quyền đc pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân
B. quyền bí mật đời tư của công dân
C. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. quyền đc pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân
Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.
C. Quyền nhân thân của người khác.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.