Thể chế thống trị:
- XHPK phương Đông
- XHPK phương Tây
xhpk phương tây và phương đông đc hình thành từ bao giờ?
xhpk phương tây hình thành trước phương đông
Phương đông : Từ cuối thiên niên kỉ IV đến thiên niên III TCN.
Phương Tây : Đầu thiên niên kỉ I.
Hok tốt~~~
lập bảng so sánh cách tổ chức bộ máy nhà nước phong kiến phương đông và phương tây
nội dung so sánh | XHPK phương đông | XHPK phương tây |
giai cấp thống trị | ||
thể chế nhà nước | ||
quá trình sác lập quyền lực của vua |
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Giai cấp thống trị | Địa chủ, quý tộc | Quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa |
Thể chế nhà nước | Quân chủ chuyên chế | Dân chủ chủ nô |
Quá trình sáng lập quyền lực của vua | Thường là con trai cả của vua đc gọi là thái tử làm vua | Do dân tự do và quý tộc bầu cử làm vua |
Tick hộ mình nha!!!
Nội dung so sánh | Phương Đông | Phương Tây |
Giai cấp thống trị | Địa chủ, quý tộc | Quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa |
Thể chế nhà nước | Quân chủ chuyên chế | Dân chủ chủ nô |
Quá trình sáng lập quyền lực của vua | Thường là con trai cả của vua đc gọi là thái tử làm vua | Do dân tự do và quý tộc bầu cử làm vua |
Cho biết giai đoạn hình thành,phát triển,suy yếu của Xã Hội Phong Kiên Phương Đông và Xã Hội Phong Kiến Châu Âu
XHPK Phương Đông:
+Hình thành:
+Phát triển:
+Suy yếu:
XHPK Châu Âu:
+Hình thành:
+Phát triển:
+Suy yếu:
Các bạn giúp mình ôn bài để kiểm tra sử 1 tiết nhé ( sử 7 )
Cho mình cảm ở trước nhé
Câu 1 : Nêu quá trình hình thành và phát triển của XHPK của Châu Âu . Hoàn cảnh dẫn đến sự xuất hiện của thành thị trung đại .
Câu 2 : Cho biết XHPK ở phương Đông và phương Tây bao gồm những giai cấp nào ? Mối quan hệ giữa các giai cấp ấy ?
Câu 3 : So sánh sự khác và giống trong XHPK ở Trung Quốc các thời Tần , Hán-Đường , Tống-Nguyên , Minh-Thanh . Cho biết những thành tựu về văn hóa , khoa học – kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến .
Câu 4 : Cho biết quá trình hình thành , phát triển suy vong của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á .
Câu 5 : Cho biết quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh .
( diễn biến , quá trình thống nhất , kết quả )
1. XÃ hội pk đã đc hình thành và pt ntn?
2 Thể chế nhà nước của XHPK là j?
3 Lập bảng so sánh XHPK phương Đông và XHPK châu Âu.
4 LS Việt Nam từ tk 10->tk 19 đã trải qua mấy giai đoạn lớn nào?
5 nêu những sự kiện lịch sử nào đã KĐ ht thắng lợi của nd trong cuộc đấu tranh bảo vệ ĐLTD của tổ quốc?(tk 10->tk 15)
6 lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm (stt, tên cuộc khởi nghĩa,thời gian, lãnh đạo,cách đánh giặc)
Nêu đặc điểm chính trị, kinh tế và văn hóa của XHPK phương Đông và phương Tây?
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III trước Công nguyên đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến phương Tây (châu Âu):
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau Xã hội phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa.
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: Quân chủ.
lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương Đông và Châu Âu theo mẫu
Những đặc điểm cơ bản | XHPK phương Đông | XHPK Châu Âu | Nhận xét |
Thời kỳ hình thành | |||
Thời kỳ phát triển | |||
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong | |||
Cơ sở kinh tế | |||
Các giai cấp cơ bản | |||
Phương thức bóc lột |
Những đặc điểm cơ bản : | phương Đông | Châu Âu |
Thời kỳ hình thành |
Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X . --> Hình thành sớm. |
Thế kỷ V -X --> Hình thành muộn |
Thời kỳ phát triển |
Từ thế kỷ X đến XV . Phát triển chậm . |
Từ thế kỷ XI đến XIV . Phát triển tòan thịnh . |
Thời kỳ khủng hoảng và suy vong |
Thế kỷ XVI đến XIX . Kéo dài ba thế kỷ |
Thế kỷ XV đến XVI . Kết thúc sớm,chuyển sang chủ nghĩa tư bản . |
Cơ sở kinh tế | Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn | Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa |
Các giai cấp cơ bản | Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột bằng tô thuế ) |
Lãnh chúa và nông nô Bóc lột bằng tô thuế |
phương thức bóc lột | quân chủ | quân chủ |
So sánh đặc điểm của XHPK phương Đông và phương Tây?
Nội dung so sánh |
Xã hội phong kiến phương Đông |
Xã hội phong kiến ở châu Âu |
Thời gian hình thành |
Hình thành tương đối sớm, từ trước Công nguyên (như Trung Quốc) hoặc đầu Công nguyên (như các nước Đông Nam Á). |
Hình thành muộn hơn, khoảng thế kỉ V và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. |
Thời kì phát triển |
Từ thế kỉ X - XV, phát triển khá chậm. |
Từ thế kỉ XI - XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Thời kì khủng hoảng |
Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt 3 thế kỉ. |
Từ thế kỉ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. |
Cơ sở kinh tế |
Nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. |
Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa phong kiến. |
Giai cấp cơ bản |
Địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). |
Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). |
Thể chế chính trị |
Quân chủ chuyên chế |
Quân chủ chuyên chế |
Nội dung so sánh |
Các quốc gia cổ đại phương Đông |
Các quốc gia cổ đại phương Tây |
Điều kiện tự nhiên |
- Ven các con sông lớn, có đồng bằng phù sa màu mỡ, tơi xốp thuận lợi cho phát triển nông nghiệp - Nguồn nước dồi dào đủ cho việc sản xuất và nước dùng trong sinh hoạt, cung cấp nguồn thủy sản và là đường gia thông quan trọng của đất nước |
- Có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu và kín gió, thuận tiện cho giao thông đường biển - Đất đai thích hợp để trồng nho, ôliu |
Kinh tế |
- Nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, gắn liền với công tác thủy lợi
|
- Nền kinh tế công thương, mậu dịch hàng hải phát triển , giữ vai trò chủ đạo - Ngành nông nghiệp là thứ yếu |
Thể chế chính trị |
Chế độ chuyên chế cổ đại hay nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền |
Bộ máy nhà nước là bộ máy của quý tộc, chủ nô mang tính dân chủ chủ nô hay cộng hòa quý tộc |
Xã hội |
Có hai giai cấp thống trị (vua, quý tộc, quan lại) và bị trị(nông dân, thợ thủ công, nô lệ) -> đối kháng nhau |
Có hai giai cấp cơ bản và đối kháng nhau: chủ nô và nô lệ |
Thành tựu văn hóa tiêu biểu |
- Sáng tạo ra nông lịch (1 năm có 365 ngày, 12 tháng) - Sáng tạo ra chữ tượng hình, tượng ý - Toán học: tính được số pi =3,16; các công thức tính dện tích hình tròn, tam giác…; phát minh ra số 0 - Kiến trúc: xây dựng Kim tự tháp ở Ai Cập , thành Babilon ở Lưỡng Hà… |
- Sáng tạo ra lịch - Hệ chữ cái Latinh - Số La Mã - Toán học: các định lí nổi tiếng: Ta lét, Pitago,… - Văn học: các tác phẩm nổi tiếng như Iliat và Ôđixê - Nghệ thuật: Tượng nữ thần Atena, đấu trường Rô ma, tượng thần vệ nữ Milo… |
=> Điểm tiến bộ: so với thời kì trước thì đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa của con người được cải thiện, tiến bộ hơn. Những hiểu biết khoa học đã có từ hàng nghìn năm trước từ thời cổ đại phương Đông, đến thời kì các nước cổ đại phương Tây những hiểu biết đó đã trở thành khoa học, Toán học đã vượt lê trên việc ghi chép và giải các bài riêng biệt, những thành tựu văn hóa của các quốc gia phương Đông và phương Tây vẫn còn tồn tại, được áp dụng trong thực tế cuộc sống hiện nay (Toán học, lịch, kiến trúc…)
Thời cổ đại, thể chế chính trị của các quốc gia phương Đông có đặc điểm như thế nào so với các quốc gia phương Tây?
A. Chuyên chế hơn.
B. Dân chủ hơn.
C. Như phương Tây.
D. Tiến bộ hơn.