4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí CH4 và C2H4 dẫn sản phẩm qua dd Ca(CH)2 dư sau phản ứng thu được 40g kết tủa
a. Tính %V mỗi khí
b. Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí trên qua Br2. Tính Kl dung dịch Br2 10% đã phản ứng?
a.\(n_{hh}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
x x ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
y 2y ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,4 0,4 ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\x+2y=0,4\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-66,67\%=33,33\%\)
b.\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Br_2}=0,1.160:10\%=160g\)
Bài 6: Dẫn m(g) hỗn hợp gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8g. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55g kết tủa. Tính m.
Bài 7: Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,62g H2O.
a. Chất hưu cơ (X) có những nguyên tố nào ?
b. Tìm công thức phân tử (X). Biết 22 < Mx < 38
c. Chất (X) có làm mất màu dung dịch brom hay không?
d. Viết PTHH (X) với Cl2 khi có ánh sáng.
Bài 8: Dẫn 1,344 lít hỗn hợp gồm metan và etilen ở (đktc) lội qua dung dịch brom dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,76g Đibrometan (C2H4Br2)
a. Viết PTHH.
b. Tính % theo khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp đầu.
Bài 7.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06mol\Rightarrow n_C=0,06mol\Rightarrow m_C=0,72g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09mol\Rightarrow n_H=0,18mol\Rightarrow m_H=0,18g\)
Ta có \(m_C+m_H=m_X\Rightarrow X\) chỉ chứa C và H.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{m_C}{12}:\dfrac{m_H}{1}=\dfrac{0,72}{12}:\dfrac{0,18}{1}=0,06:0,18=1:3\)
\(\Rightarrow CH_3\)
Gọi CTPT là \(\left(CH_3\right)_n\Rightarrow M=15n\) (n∈N*)
Mà theo bài:
\(22< M_X< 38\Rightarrow22< 15n< 38\Rightarrow1,467< n< 2,53\)
\(\Rightarrow n=2\Rightarrow C_2H_6\)
Chất X không làm mất màu dung dịch brom.
\(C_2H_6+Cl_2\underrightarrow{as}C_2H_5Cl+HCl\)
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy có một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, chất tạo ra 20g kết tủa trắng. a)Viết các PTHH xảy ra
b) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
`->` Khí thoát ra là CH4
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,3}.100=66,67\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-66,67=33,33\%\)
Hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 dẫn qua dung dịch nước brom dư thấy có 16 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn A rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tính % khối lượng mỗi chất trong A ?
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm c2h4 và c2h2 qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng tham gia phản ứng là 80g
a) Viết phương trình phản ứng ( tính thể tích mỗi khí )
b) Tính % mỗi khí trong hỗn hợp
Giúp mình thêm được không ạ?
C2H4+Br2-to>C2H4Br2
x--------x mol
C2H2+2Br2-to>C2H2Br4
y----------2y mol
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\160x+320y=80\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=>%nC2H2=\(\dfrac{0,1}{0,3}.100=33,3\%\)
=>%nC2H4=100-33,3=66,7%
cho 3 36(l) ch4 và c2h4 lội qua dung dịch br2 dư sau phản ứng thấy có 16g br2 nguyên chất phản ứng a viết phương trình phản ứng
b,tính */* về thể tích mỗi khí
cho 3 36(l) ch4 và c2h4 lội qua dung dịch br2 dư sau phản ứng thấy có 16g br2 nguyên chất phản ứng a viết phương trình phản ứng
b,tính */* về thể tích mỗi khí
\(a,C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4}=n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ b,\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1.22,4}{3,36}.100\%\approx66,667\%\\ \%V_{CH_4}\approx100\%-66,667\%\approx33,333\%\)
chia hỗn hợp A gồm CH4 và C2H4 có khối lượng 3,2 gam thành hai phần không bằng nhau . Phần 1 : hấp thụ hết vào bình chứa dung dịch brom dư, sau phản ứng đã có 3,2 gam brom tham gia phản ứng. Phần 2: đốt cháy hoàn toàn trong khí oxi, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 32,505 gam kết tủa. a) viết các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng CH4 trong A
Cho mg h2 CH4 - C2H4 qua dung dịch Br2. Khối lượng Br2 tăng 11,2g. Khí thoát ra đem đốt cháy thu CO2 và H2O qua dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 120g kết tủa. Xác định m g h2
\(m_{tăng}=m_{C_2H_4}=11,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{11,2}{28}=0,4\left(mol\right)\)
mkết tủa = mCaCO3 = 120 (g)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{120}{100}=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O
1,2<------1,2
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1,2<------------------1,2
=> mhh = 1,2.16 + 11,2 = 30,4 (g)