Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O vào nước cất để thu được 50g dung dịch CuSO4 10%
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50 ml
dung dịch CuSO4 0,1M
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4. 5H2O và nước cất để thu được 50g dd CuSO4 10%
\(m_{CuSO_4}=50\cdot10\%=5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{5}{160}\cdot250=7.8125\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=50-7.8125=42.1875\left(g\right)\)
Cách pha chế :
- Cân lấy 42,1875 gam \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 ml.
- Đong lấy 42.1875 (g) nước , cho từ từ vào cốc , khuấy đều.
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4.5H2O và nước cất để thu được 50ml dd CuSO4 1M
\(n_{CuSO_4}=0.05\cdot1=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=0.05\cdot250=12.5\left(g\right)\)
Pha chế :
- Cân lấy 12.5 (g) \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 (ml)
- Thêm từ từ nước cho đến khi chạm vạch 50 ml thì dừng lại , khuấy đều.
Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50g dung dịch C u S O 4 có nồng độ 10%.
Pha chế 50g dung dịch C u S O 4 10%
* Cách pha chế: cân lâ 5g C u S O 4 cho vào cốc. Rót từ từ 45g nước cất, khuấy đều cho C u S O 4 tan hết, ta được 50g dung dịch C u S O 4 10%.
Từ những muối và nước cất, hãy trình bày cách pha chế các dung dịch sau: 50g dung dịch M g C l 2 4%
- Cách pha chế:
+ Cân lấy 2g M g C l 2 tinh khiết cho vào bình chứa có dung tích khoảng 100ml.
+ Đổ thêm 48g nước cất vào bình. Khuấy nhẹ cho muối tan hết, ta được 50g dung dịch M g C l 2 4%.
Có C u S O 4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bay cách pha chế để có được những sản phẩm sau: 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1mol/l
Pha chế 50ml dung dịch C u S O 4 1M
* Cách pha chế:
Cân 8g C u S O 4 cho vào bình. Cho thêm từ từ nước cất vào bình và khuấy đều cho muối tan đến khi đủ 50ml. Ta được 50ml dung dịch C u S O 4 có nồng độ 1M
cho dung dịch CuSO4 có nồng độ 15% (dung dịch d).
A. từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch D.
b. Thêm vào a gam dung dịch D một lượng nước bằng lượng nước đã có trong dung dịch D thì thu được dung dịch E. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch E.
`a)`
`m_{CuSO_4}=200.15\%=30(g)`
`m_{H_2O}=200-30=170(g)`
Cách pha: cho `30g\ CuSO_4` rắn vào cốc, rót từ từ `170g` nước cất vào cốc rồi khuấy đều.
`b)`
`m_{CuSO_4\ bd}=a.15\%=0,15a(g)`
`->m_{H_2O\ bd}=a-0,15a=0,85a(g)`
`->m_{H_2O\ them}=0,85a(g)`
`->C\%_E={0,15a}/{a+0,85a}.100\%\approx 8,11\%`
Từ muối CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 50 g dung dịch CuSO4 10%.
b) 50 ml dung dịch CuSO4
mCuSO4 = 10% . 50 = 5 (G)
m(dm) = mdd - mct = 50-5 = 45(G)
cân lấy 5g CuSO4 khan cho vào cốc chứa dung tích 100ml . Cân lấy 45g nước cất , rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ được 50g dd CuSO4 10%
nCuSO4 = 50:1000 . 1 = 0,05 (mol)
mCuSO4 = 160 .0,05 = 8 (g)
Cân lấy 8g CuSO4 cho vào cốc thủy tinh có dung tích 100ml đổ dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd . ta được 50ml dd CuSO4 1M
Có CuSO4 và nước cất. Hãy tính toán và trình bày cách pha chế.
a. 100 ml dung dịch CuSO4 0,5M
b. 100 gam dung dịch CuSO4 5%