Viết công thức cấu tạo của
a.\(C_2H_5Cl\)
b.\(C_3H_8O\)
c.\(C_4H_9Cl\)
d.\(C_3H_6\)
e.\(C_3H_8\)
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F:
a ) A → men CO 2 + B b ) B + H 2 CrO 4 → C + H 2 CrO 3 + H 2 O c ) C + Ca ( OH ) 2 → D + H 2 O d ) D → t o CaCO 3 + E e ) E → H 2 SO 4 d F + H 2 O
Viết công thức phân tử của A và công thức cấu tạo của chất từ B đến F. Cho biết hợp chất E có tỉ khối hơi so với H2 là 29; E có chứa 62% khối lượng cacbon và hơp chất F có công thức phân tử là C9H12
→ M E = 58 % C = 62 % E : C 3 H 6 O va A → men CO 2 B → B : C 2 H 5 OH
C 6 H 12 O 6 → men 2 CO 2 + 2 C 2 H 5 OH C 2 H 5 OH + 2 H 2 CrO 4 → CH 3 COOH + 2 H 2 CrO 3 + H 2 O 2 CH 3 COOH + Ca ( OH ) 2 → ( CH 3 COO ) 2 Ca + 2 H 2 O ( CH 3 COO ) 2 Ca → t o CaCO 3 + C 3 H 6 O 3 C 3 H 6 O → H 2 SO 4 C 9 H 12 + 3 H 2 O
hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau :
a/ C3H8 b/ C3H8O c/ C2H5Br d/ C2H6 e/C3H6 f/C4H8
a)
b)
CH3-CH2-CH2-OH
CH3-CH(OH)-CH3
c)
d)
e)
f
-CH2 = CH – CH2 – CH3
-CH3 – CH = CH – CH3
-
Viết công thức cấu tạo (mạch thẳng) của các phân tử sau, dựa vào cấu tạo cho biết tính chất hóa học đặc trưng của mỗi chất. a. CH4. b. C2H6. c. C2H4. d. C3H6 e. C2H2. g. C3H4.
viết công thức cấu tạo của các công thức phân tử
a C2H2 b C2H6 c HgCl2 d NaOH
\(a.HC\equiv CH\\ b.H_3C-CH_3\\ c.Cl-Hg-Cl\\ d.Na-O-H\)
a
\(CH\equiv CH\)
b
\(CH_3-CH_3\)
c
\(Hg-Cl-Cl\)
d
\(Na-O-H\)
đốt cháy hoàn toàn V lít ( đktc ) hỗn hợp gồm \(C_3H_6,C_3H_4,C_3H_8\) Có tỷ khối so với H2 bằng 21,2 thu đc 1,344 CO2 ( đktc ) .Tìm V và khối lượng của nc tạo thành
Đặt CT chung của 3 hidrocacbon (H-C) là \(C_3H_y\)
\(M_{h^2}=21,2.2=42,4\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_3H_y+\left(\dfrac{12+y}{2}\right)O_2-to->6CO_2+yH_2O\)
0,02 ______ \(\dfrac{12+y}{12}.0,06\)________0,06_____ 0,01y
\(n_{C_3H_y}=\dfrac{1}{3}n_{CO_2}=\dfrac{1}{3}.0,06=0,02\left(mol\right)\)
=> \(V_{C_3H_y}=0,02.22,4=0,448\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{12+y}{16}n_{CO_2}=\dfrac{12+y}{12}.0,06\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{y}{6}n_{CO_2}=\dfrac{y}{6}.0,06=0,01y\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,1.y.18=1,8y\left(g\right)\)
=> theo ĐLBTKL:
\(m_{C_3H_y}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(< =>0,02.42,4+\dfrac{12+y}{12}.16=0,06.44+1,8y\)
=> y là bn r tìm đc klg H2O but đến chỗ này s ý @@ chắc do đề
nhưng cách lm là như vậy nka
hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: a) cl2 b) h20 c) nh3 d) ch4
Bài 1: Công thức cấu tạo đầy đủ của
a) Etyl clorua
b) Etyl axetat
Bài 2: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau
a) Thả mẫu kim loại Na vào cốc đựng rượu etylic C2H5OH
b) Cho CaCO3 vào cốc đựng dung dịch axit axetic CH3COOH
Bài 2 :
a) Natri tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(2Na + 2C_2H_5OH \to 2C_2H_5ONa + H_2\)
b) CaCO3 tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi thoát ra :
\(CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2O\)
Hai chất:
và có:
A. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
B. Công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
C. Công thức phân tử giống nhau nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. Công thức phân tử khác nhau và công thức cấu tạo giống nhau.
Cho các chất A, B, C, D và E có công thức cấu tạo như sau:
a) Hãy nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của các chất trên.
b) Hợp chất E có phải là alcohol không?
a) Đặc điểm chung của các cấu tạo (A), (B), (C), (D), (E) đều có cấu tạo chung là: một nguyên tử H trong mạch carbon bị thay thế thành nhóm OH.
b) E không phải là alcohol mà là phenol.