Rút gọn các phân số sau :
121/143; 1212/1414;123 123/456 456
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: 11 - 143
Để rút gọn một phân số thành phân số tối giản, ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho ước chung lớn nhất của chúng
11 - 143 = 11 : ( - 11 ) - 143 : ( - 11 ) = - 1 13
Rút gọn các phân số sau :
11/-143
-270/-450
-26/-156
\(\dfrac{-1}{13}\)
\(\dfrac{3}{5}\)
\(\dfrac{1}{6}\)
Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
a) − 270 450
b) 11 − 143
c) − 26 − 156
a) − 270 450 = − 3 .90 5.90 = − 3 5
b) 11 − 143 = 11 − 13 .11 = 1 − 13
c) − 26 − 156 = − 26 − 26 .6 = 1 6
Rút gọn các phân số sau:
121×75×130×169/39×60×11×198
\(\dfrac{121\times75\times130\times169}{39\times60\times11\times198}\)
\(=\dfrac{25\times169}{6\times18}\)
\(=\dfrac{4225}{108}\)
Rút gọn các phân số sau:
121×75×130×169/39×60×11×198
Quy đồng mẫu số các phân số sau
a/ 17/20;13/15 va 41/60
b/ 25/75;17/34 va 121/132
nhận xét các phân số chưa rút gọn , ta cần rút gọn trước
rút gọn các phân số về phân số tối giản ; 12/18;49/21;15/35;26/34;11/121
\(\dfrac{12}{18}=\dfrac{12:6}{18:6}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{49}{21}=\dfrac{49:7}{21:7}=\dfrac{7}{3}\)
\(\dfrac{15}{35}=\dfrac{15:5}{35:5}=\dfrac{3}{7}\)
\(\dfrac{26}{34}=\dfrac{26:2}{34:2}=\dfrac{13}{17}\)
\(\dfrac{11}{121}=\dfrac{11:11}{121:11}=\dfrac{1}{11}\)
\(\dfrac{12}{18}=\dfrac{12:6}{18:6}=\dfrac{2}{3};\dfrac{49}{21}=\dfrac{49:7}{21:7}=\dfrac{7}{3};\dfrac{15}{35}=\dfrac{15:5}{35:5}=\dfrac{3}{7};\dfrac{26}{34}=\dfrac{26:2}{34:2}=\dfrac{13}{17};\dfrac{11}{121}=\dfrac{11:11}{121:11}=\dfrac{1}{11}\)
Bài 1: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b - a = 18. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{5}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Bài 2: Cho phân số \(\dfrac{a}{b}\) có b + a = 143. Phân số \(\dfrac{a}{b}\) sau khi rút gọn bằng \(\dfrac{4}{7}\). Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\).
Cộng các phân số (rồi rút gọn kết quả nếu có thể): - 1 21 + - 1 28