Nêu môi trường sống của tảo, rêu, quyết ( Dương xỉ ) , mỗi nhóm lấy 3 ví dụ về 3 đại diện .
Giúp mình với !!!
So sánh về môi trường sống, cấu tạo, sinh sản của tảo, cây rêu, cây dương xỉ? Nhóm thực vật nào tiến hóa hơn? Vì sao?
Tảo | Rêu | Dương xỉ | |
Môi trường sống | Ở nước | Những nơi ẩm ướt | Chỗ đất ẩm, ven đường đi, bờ ruộng, khe tường, dưới tán cây trong rừng, … |
Cấu tạo | - Cấu tạo: + Gồm nhiều tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi. + Mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu và nhân. | - Rêu là thực vật đầu tiên sống trên cạn. Có cấu tạo đơn giản: + Lá nhỏ, mỏng, chưa có mạch dẫn. + Thân ngắn, không phân nhánh, chưa có mạch dẫn. + Rễ giả, chưa có rễ chính thức có chức năng hút nước. + Không có hoa. | - Rễ: rễ chùm, gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, thường mọc tủa ra từ gốc thân thành một chùm. - Thân: có màu nâu, có phủ những lông nhỏ. - Lá: ở mặt dưới là có những màu xanh đến màu nâu đậm. Lá non đầu là cuộn tròn lại. |
Sinh sản | - Sinh sản: + Sinh dưỡng bằng cách đứt ra từng đoạn sợi thành những tảo mới. + Hữu tính bằng cách kết hợp giữa hai tế bào gần nhau tạo thành hợp tử, từ đó cho ra cơ thể mới. | - Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử nằm ở ngọn cây rêu. - Sinh sản bằng bào tử. | - Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử nằm ở mặt dưới của lá có màu xanh khi lá non và màu nâu khi lá già. |
- Tảo : cấu tạo còn đơn giản là những búi sợi lục tươi, mảnh như tơ .
- Rêu: Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức và chưa có hoa.
- Dương xỉ: Có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn.
Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo vì:
- Dương xỉ tiến hóa hơn rêu và tảo , được thể hiện ở: Có rễ chính thức, có mạch dẫn. Rêu chỉ có rễ giả còn tảo là những búi sợi lục tươi.
Câu 1: trình bày các hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra.
Câu 2: có mấy quả chính? lấy ví dụ.
Câu 3:trình bày đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán
Câu 4:để hạt nảy mầm tốt cần có những điều kiện nào?
Câu 5:nêu đặc điểm của thực vật với môi trường sống
Câu 6:nêu đặc điểm về cấu tạo, sinh sản, lợi ích của tảo
Câu 7:nêu đặc điểm về cấu tạo, sinh sản, lợi ích của dương xỉ
Câu 8:dương xỉ tiến hóa hơn tảo ở những điểm nào?thông tiến hóa hơn dương xỉ ở những điểm nào?
Câu 9:nêu sự khác nhau giữa 1 lá mầm và 2 lá mầm.lấy ví dụ
- giúp mik nha
Câu 1 :
Hiện tượng sau khi thụ phấn xảy ra là hiện tượng thụ tinh ( tự trình bày )
Câu 2 :
Có 2 loại quả chính :
- Quả khô khi chín vỏ khô, mỏng, cứng.
VD : quả đậu Hà Lan, quả chò, quả thìa là,...
Có hai dạng quả khô :
+ Quả khô nẻ khi chín vỏ sẽ tự tách ra ( VD : quả đậu Hà Lan, quả cải,... )
+ Quả khô không nẻ khi chín vỏ sẽ không tách ra ( VD : Quả chò, quả thìa là,... )
Câu 3 :
Các cách phát tán :
- Phát tán nhờ gió : những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có cánh hoặc có túm lông nhẹ
- Phát tán nhờ động vật : quả thường có hương thơm, vị ngọt, có nhiều gai hoặc móc. Hạt có vỏ cứng, dày
- Tự phát tán : những quả và hạt tự phát tán, vỏ quả thường có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt tung ra ngoài.
Câu 4 :
Để hạt nảy mầm tốt phải có đủ các điều kiện như : không khí, độ ẩm, nhiệt độ và chất lượng hạt giống.
Câu 5 : ( cái này cậu tự lm mik chịu )
Câu 6 :
- Cấu tạo của tảo gồm vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
- Sự sinh sản của tảo : sinh sản hữu tính
- Lợi ích của tảo : ( SGK, tr.124 )
Câu 7 :
- Cấu tạo của cây dương xỉ : rễ, thân, lá
- Sự sinh sản của cây dương xỉ : sinh sản bằng túi bào tử. Túi bào tử mở nắp, các hạt bào tử rơi ra ngoài, bào tử phát triển thành nguyên tản, sau quá trình thụ tinh, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
- Lợi ích của cây dương xỉ :
Cách đây khoảng 300 triệu năm, điều kiện khí hậu lúc đó rất thích hợp cho sự phát triển của Quyết. Về sau do sự biến đổi của lớp vỏ trái đất, khu rừng quyết bị vùi xuống lòng đất, do tác dụng của vi khuẩn và sức ép của tầng trên nên bị biến thành than đá.
Câu 8 :
- Dương xỉ đã có rễ, thân là thật, có mạch dẫn còn cây rêu thì chưa có rễ chính thức, lá và thân chưa có mạch dẫn
- Cây thông tiến hóa hơn dương xỉ ở điểm....( chịu )
Câu 9 :
Hạt một lá mầm và hai lá mầm hay lớp thực vật 1 là mầm và 2 là mầm ???
Hãy lập bảng về đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật (Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và lấy ví dụ minh học về mỗi nhóm.
Nhóm thực vật | Đặc điểm nhận biết | Ví dụ minh họa |
Rêu | Là những thực vật nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Rêu không có mạch dẫn | Cây rêu |
Dương xỉ | Dương xỉ có mạch dẫn, có rễ, phân bố ở nơi đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường đi, bờ ruộng. Đa số xương xỉ sống trên cạn, thỉnh thoảng có loài sống dưới nước | Cây dương xỉ |
Hạt trần | có mạch dẫn, có hạt không được bọc kín trong quả, và không có hoa. Các hạt nằm trên những lá noãn, xếp lên nhau thành nón. Cơ quan sinh dưỡng có cả rễ, lá, thân phát triển. Phần lớn các cây hạt trần có lá hình kim. | Cây thông |
Hạt kín | cây hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có cả củ, rễ , thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Cây hạt kín mọc ở khắp nơi trên thế giới, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao và nơi có tuyết bao phủ | Cây xoà |
Nhóm thực vật | Đặc điểm nhận dạng |
Cây rêu | Nhỏ, sống ở những nơi ẩm ướt. |
Cây dương xỉ | Lá non cuộn tròn, dưới lá già có các túi bào tử. |
Cây thông (hạt trần) | Hạt nằm lộ trên lá noãn hở. |
Cây cam (hạt kín) | Hạt được bao bọc bên trong quả. |
Rêu: Là những thực vật nhỏ bé, thường mọc thành từng đám. Rêu không có mạch dẫn.
Ví dụ : Cây rêu.
Dương xỉ: Dương xỉ có mạch dẫn, có rễ, phân bố ở nơi đất ẩm, dưới tán rừng hoặc ven đường đi, bờ ruộng. Đa số xương xỉ sống trên cạn, thỉnh thoảng có loài sống dưới nước.
Ví dụ: Cây dương xỉ.
Hạt trần: có mạch dẫn, có hạt không được bọc kín trong quả, và không có hoa. Các hạt nằm trên những lá noãn, xếp lên nhau thành nón. Cơ quan sinh dưỡng có cả rễ, lá, thân phát triển. Phần lớn các cây hạt trần có lá hình kim.
Ví dụ: Cây thông.
Hạt kín: cây hạt kín là nhóm thực vật có mạch dẫn, có hạt nằm trong quả (nên gọi là hạt kín) và có hoa. Cơ quan sinh dưỡng có cả củ, rễ , thân và lá phát triển với nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Cây hạt kín mọc ở khắp nơi trên thế giới, cả ở trên cạn và dưới nước, ở vùng núi cao và nơi có tuyết bao phủ.
Ví dụ: Cây xoài.
Hãy lập bảng về đặc điểm nhận biết của các nhóm thực vật (Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín) và lấy ví dụ minh họa cho mỗi nhóm.
hãy nêu ví dụ các nhóm thực vật sau: tảo, rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
(cho mình xin nhanh đáp án,mai mình thi rồi
)
Quyết : dương xỉ, thông đá, thông đất, rau cần trôi, cây bòng bong, cây lông cu li, cây tổ chim, rau bợ, bèo ong, bèo vẩy ốc, bèo hoa dâu...
Hạt trần : Cây thông, bách tán, pơmu, hoàng đàn, kim giao, vạn tuế, trắc bách diệp, thông tre,....
Hạt kín : Huệ, bưởi, cam, nhãn, vãi, Vú sữa, Xoài, Sầu riêng, Quýt,....
Tảo : rong mơ, tảo tiểu cầu, tảo silic, tảo vòng, Rau diếp biieenr, rau câu, tảo sừng hươu , Tảo lá dẹp,....
Rêu : Rêu thủy sinh, rêu lửa,....
+Quyết : dương xỉ, thông đá, thông đất, rau cần trôi, cây bòng bong, cây lông cu li, cây tổ chim, rau bợ, bèo ong, bèo vẩy ốc, bèo hoa dâu...
+Hạt trần : Cây thông, bách tán, pơmu, hoàng đàn, kim giao, vạn tuế, trắc bách diệp, thông tre,....
+Hạt kín : Huệ, bưởi, cam, nhãn, vãi, Vú sữa, Xoài, Sầu riêng, Quýt,....
+Tảo : rong mơ, tảo tiểu cầu, tảo silic, tảo vòng, Rau diếp biieenr, rau câu, tảo sừng hươu , Tảo lá dẹp,....
+Rêu : Rêu thủy sinh, rêu lửa,....
1+2+3+4-5+6+7+8+9+57657-56476=
giúp mk với : môi trường sống, hình dạng, cấu tạo, cơ quan của:
Tảo
rong mơ
rêu
dương xỉ
Lấy ví dụ về 1 số đại diện thuộc các ngành rêu nêu 3 ví dụ
Rêu tản, rêu sừng, rêu thủy sinh
1.Nêu đặc điểm của quả và hạt thích nghi với các cách phát tán.
2.Trình bày những điều cần thiết cho hạt nảy mầm và giải thích 1 số hiện tượng thực tế.
3.Chứng minh cây xanh là một thể thống nhất.
4.So sánh đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của rong mơ, rêu, dương xỉ. Từ đó em có nhận xét gì về mức độ sống phụ thược vào môi trường nước của 3 nhóm.
5.Vì sao tảo, rêu đã là thực vật bậc cao nhưng đời sống vẫn phụ thuộc vào môi trường nước ?
bạn tham khảo link này nhé:
https://h.vn/hoi-dap/question/561636.html
học tốt
...
Các nhóm thực vật Môi trường sống Đặc điểm về cơ quan sinh Ví dụ
Thực vật không có mạch sản(hoa,quả,hạt)
( Rêu )
Thực vật có mạch, ko có
hạt (Dương xỉ)
Thực vật có mạch,có hạt
(Hạt trần)
Thự vật có mạch, có hạt,
có hoa(Hạt kín)