Tìm số tự nhiên a biết 329,5< a×5 < 335,1
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
nhieu qua h cho mik da mik moi tra loi
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng là 2016, số lớn chia cho số bé được thương là 64 số dư là 1.
Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng là 158, số lớn chia cho số bé được thương là 2 số dư là 60.
Tìm số tự nhiên a biết a chia 4 dư 3, chia 5 dư 4, chia 6 dư 5.
+) tìm hai số tự nhiên a,b > 0 , biết [a,b] =240 và (a,b )=16
+)tìm hai số tự nhiên a,b >0 , biết s ab =216 và ( a,b )=6
+)tìm hai số tự nhiên a,b > 0 , biết ab=180 ,[a,b]=60
ta lấy : a,b > 0 ta có a,b > 0 ta làm a.b > 0 sẽ bằng 0 - 2 = âm 2 [ a,b] =240 và 16 ta lấy 240 - 16 + - 2 = 222
ta có : 240 -16 = 224 = 224 + 222 = 446
nguyenhuyen
Bài 1 :
a) Tìm số tự nhiên a lớp nhất , biết răng :
480 : a và 600 :a
b) Tìm số tự nhiên x:biết rằng 126:x ; 210:x và 15 <x<30
c)Tìm số tự nhiên y biết rằng 35:y ; 105:y và y > 5
giúp mình nhanh nha
a) 480 chia hết cho a , 600 chia hết cho a và a lớn nhất
=> a = ƯCLN(480, 600)
480 = 25 . 3 . 5
600 = 23 . 3 . 52
ƯCLN(480, 600) = 23 . 3 . 5 = 120
=> a = 120
b) 126 chia hết cho x , 210 chia hết cho x và 15 < x < 30
=> x thuộc ƯC(126, 210) và 15 < x < 30
126 = 2 . 32 . 7
210 = 2 . 3 . 5 . 7
ƯCLN(126, 210) = 2 . 3 . 7 = 42
ƯC(126,210) = Ư(42) = { 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 14 ; 21 ; 42 }
Vì 15 < x < 30 => x = 21
c) 35 chia hết cho y , 105 chia hết cho y và y > 5
=> y thuộc ƯC(35, 105)
35 = 5 . 7
105 = 3 . 5 . 7
ƯCLN(35, 105) = 5 . 7 = 35
ƯC(35. 105) = Ư(35) = { 1 ; 5 ; 7 ; 35 ]
Vì y > 5 => y = 7 , y = 35
MỌI NGƯỜI CHỈ EM BÀI VỚI Ạ!!! EM CẢM ƠN❤
a) Tìm số tự nhiên b, biết rằng: Nếu chia 129 cho số b ta được số dư là 10 và chia 61 cho số b ta được số dư cũng là 10.
b) Tìm số tự nhiên a, biết rằng: Khi chia số a cho 14 ta được thương là 5 và số dư lớn nhất trong phép chia ấy.
\(129-10=119⋮b\)
\(61-10=51⋮b\)
=> b là ước chung của 119 và 51 => b=17
b/
Số dư lớn nhất cho 1 phép chia kém số chia 1 đơn vị
Số dư trong phép chia này là
14-1=13
\(\Rightarrow a=14.5+13=83\)
a) gọi số chia cần tìm là b ( b > 10)
Gọi q1 là thương của phép chia 129 cho b
Vì 129 chia cho b dư 10 nên ta có:129 = b.q1 + 10 ⇒ b.q1 =119 = 119.1 =17.7
Gọi q2 là thương của phép chia 61 chia cho cho b
Do chia 61 cho b dư 10 nên ta có 61 = b.q2 +10⇒ b.q2 = 51 = 1.51 = 17.3
Vì b < 10 và q1 ≠ q2 nên ta dược b = 17
Vậy số chia thỏa mãn bài toán là 17.
a, Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số.
b, Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b.
a)Tích của 2 số tự nhiên bằng 42.Tìm mỗi số
b)Tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30.Tìm a và b,biết rằng a < b
a, Gọi hai số tự nhiên cần tìm là : a và b
Ta có : a . b = 42
=> a và b \(\in\){ 42 }
Ư(42) = { 1;2;3;6;7;14;21;42 }
Ta có bảng sau :
a | 1 | 2 | 3 | 6 | 7 | 14 | 21 | 42 |
b | 42 | 21 | 14 | 7 | 6 | 3 | 2 | 1 |
Vậy các cặp số cần tìm (a;b) là : (1;42) ; (2;21) ; ( 3;14) ; (6;7) ; (7;6) ; (14;3) ; ( 21;2) ; ( 42;1)
b,
Ta có : a . b = 30
=> a và b \(\in\){ 30 }
Ư(42) = { 1;2;3;5;6;10;15;30 }
Mà : a < b
Ta có bảng sau :
a | 1 | 2 | 3 | 5 |
b | 30 | 15 | 10 | 6 |
Vậy các cặp số (a;b) là : (1;30) ; (2;15) ; ( 3;10) ; (5;6)
a)Tích của 2 số tự nhiên bằng 42.Tìm mỗi số
b)Tích của 2 số tự nhiên a và b bằng 30.Tìm a và b,biết rằng a < b
a) 42 = 1 * 42
= 2 * 21
= 3 * 14
= 6 * 7
b) 30= 3 * 10
= 2 *15
= 5 *6
= 1 * 30
1.tìm chữ số x,biết: 9,7x8 < 9,718
2.tìm số tự nhiên x,biết:
a.0,9 < x <1,2 b.̉64,97< x <65,14
x là số cần tìm
giải chi tiết giùm mình nha