Cho một số có ba chữ số trong đó chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục nếu lấy tích của chữa số hàng trăm và hàng chục của số đó chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị tìm số đã cho
- Cho một số có ba chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục. Nếu
lấy tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị.
Tìm số có ba chữ số đó.
Gọi giá trị 3 số hàng trăm, chục, đơn vị là \(a,b,c\)
Khi đó: \(a=2\cdot b\)
\(c=\left(a\cdot b\right):\left(a+b\right)\)
\(c=\left(2\cdot b\cdot b\right):\left(a+b\right)\)
\(c=\dfrac{2\cdot b\cdot b}{2\cdot b+b}=\dfrac{2\cdot b\cdot b}{b\left(2+1\right)}=\dfrac{2\cdot b}{3}\)
Mà c là một số nên \(2\cdot b⋮3\) hay \(b⋮3\)
Để số hàng trăm gấp đôi số hàng chục thì:
\(a=2;b=1\)
\(a=4;b=2\)
\(a=6;b=3\)
\(a=8;b=4\)
Mà để \(b⋮3\) thì chỉ có trường hợp \(a=6;b=3\) thỏa mãn.
Vậy lúc đó \(c=6\cdot3:\left(6+3\right)=18:9=2\)
Số đó là: \(632\)
Cho một số có ba chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục. Nếu
lấy tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị.
Tìm số có ba chữ số đó.
Gọi số hàng trăm, chục, đơn vị là a,b,c cho số có dạng \(\overline{abc}\)
Theo bài toán, ta có:
\(a=2\cdot b\) (hàng trăm gấp đôi hàng chục)
\(\left(a\cdot b\right):\left(a+b\right)=c\) (tích hàng trăm và chục chia cho tổng của chúng là ra giá trị hàng đơn vị)
Khi đó \(\left(2\cdot b\cdot b\right):\left(2\cdot b+b\right)=c\)
\(\dfrac{2\cdot b\cdot b}{b\left(2+1\right)}=\dfrac{2\cdot b}{3}=c\)
Mà c là một số nên \(2\cdot b⋮3\)
Mà \(2\cdot b\) là số hàng trăm nên \(2\cdot b>1\), vậy chỉ có \(b=3\) thỏa mãn.
Vậy số hàng trăm là: \(2\cdot3=6\)
Số hàng chục là \(3\)
Số hàng đơn vị là:
\(\left(3\cdot6\right):\left(3+6\right)=2\)
Vậy số cần tìm là \(632\)
Số có ba chữ số có dạng: \(\overline{abc}\) theo bài ra ta có:
a = 2 \(\times\) b nên a + b = 2\(\times\) b + b = 3 x b và a x b = 2 x b x b
suy ra: a x b : (a + b) = \(\dfrac{2\times b\times b}{3\times b}\) = c = \(\dfrac{2}{3}\) x b vậy b = 3; 6; 9
Lập bảng ta có
b | 3 | 6 | 9 |
c = \(\dfrac{2}{3}\) x b | 2 | 4 | 6 |
a = b x 2 | 6 | 12 (loại) | 18 (loại) |
\(\overline{abc}\) | 632 |
Theo bảng trên ta có: số thỏa mãn đề bài là: 632
Cho một số có 4 chữ số, trong đó chữ số hàng nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm, nếu lấy tích của chữ số hàng nghìn và hàng trăm của số đó chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng chục, còn chữ số hàng đơn vị là hiệu của chữ chữ số hàng trăm và hàng chục của số đó. Hãy tìm số đó đã cho?
Tìm số có ba chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng trăm và nếu lấy tích chữ số hàng đơn vị và hàng trăm chia cho tổng của chúng, ta được chữ số hàng chục của số cần tìm
cho một số có 3 chữ số chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục . Nếu lấy tích 2 chữ số đó chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị . Tìm số đó ( giải từng bước )
chữ số hàng trăm cửa 1 số có 3 chữ số gấp 2 lần chữ số hàng chục , nếu lấy tích của chữ số hàng trăm và hàng chục chia cho tổng của chúng ta được chữ số hàng đơn vị . Tìm số đó
tìm số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp đôi chữ số hàng trăm và nếu lấy tích hai chữ số hàng đơn vị và hàng trăm chia cho tổng của chúng ta được chữ số hàng chục cần tìm
Tìm một số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục; chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì dư 2
Chữ số hàng chục của một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau gấp 2 lần chữ số hàng đơn vi. Nếu lấy tích của chữ số hàng chục và hàng đơn vị chia cho chữ số hàng trăm được thương bằng 8. Tìm số đó.
Giải:
Gọi số cần tìm là abc. Theo đề bài, số abc chỉ có thể là: a21; a42; a63; a84.
Ta có bảng sau:
abc | (b*c) : 8 | Kêt luận |
a21 | 2*1 : 8 | Loại |
a42 | 4*2 : 8 = 1 | Chọn |
a63 | 6*3 : 8 | Loại |
a84 | 8*4 : 8 = 4 | Loại |
Vậy số cần tìm là 142.