Em hãy cho biết các câu sau đây đúng hay sai: a. Bạch tuộc thuộc ngành thân mềm b. Cơ thể châu chấu gồm 2 phần: đầu - ngực và bụng c. Vai trò của lưới nhện đối với đời sống của nhện là bắt mồi d. Cơ thể của giun đũa có đối xứng toả tròn
Nhóm gồm toàn những động vật có đặc điểm “ Cơ thể có hai phần: Đầu- ngực và bụng, phần đầu – ngực có giác quan, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò” là:
A. Mọt ẩm, sun, rận nước, chân kiếm, tôm, cua.
B. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.
C. Mọt ẩm, sun, rận nước, châu chấu, tép, ve bò.
D. Tôm, cua, nhện, châu chấu, tép, ve bò.
1. Nêu Môi Trường và đặc điểm cấu tạo chung của ngành thực vật.
2. Cho các loài động vật sau: cá, ếch, chim bồ câu, sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu. Những loài nào thuộc ngành động vật có xương sống.
1 . tham khảo
Chúng có một số đặc điểm, chung như sau: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.
1. Môi trường sống : Trên mặt đất hoặc ở dưới nước - nơi có chỗ bám như bùn,....
Cấu tạo chung : Cơ thể đa bào, có thành xenlulozo, phần lớn có diệp lục - lục lạp, có đủ rễ, thân, lá, cơ quan sinh sản,...vv
2. Đv có xương sống : Cá, Ếch , chim bồ câu
1 . Refer(câu 2 mình làm)
Chúng có một số đặc điểm, chung như sau: Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện. Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn.
2.
Có xương:Cá,ếch,chim bồ câu.
Ko có xương:Sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu
Cho các loài động vật sau: cá, ếch, chim bồ câu, sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu. Những loài nào thuộc ngành động vật có xương sống.
2(Đừng SPM)
Có xương:Cá,ếch,chim bồ câu.
Ko có xương:Sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu
loại có xương:Cá,ếch,chim bồ câu.
loại ko có xương: Sứa, trai sông, ốc hương, giun đũa, mực, bạch tuộc, tôm, nhện, châu chấu
1 ) tìm các đặc điểm để nhận biết mặt lưng mặt bụng của giun đất?
2) nêu môi trường sống của sán lá dây, sán lá gan, sán lá máu, sán bã trầu?
3) hãy nêu một số đại diện của ngành thân mềm?
4) hãy nêu các quá trình trăng lưới của nhện?
5) trình bày cấu tạo và chức năng của tôm sông?
6) nêu đặc điểm chung và vai trò của nghành thân mềm?
7) tại sao động vật thuộc ngành chân khớp muốn lớn lên phải trải qua lột xác nhiều lần?
8) giun đất có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp?
9) nêu cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu?
các bạn giúp mình nhé!
6.
đặc điểm chung:
+thân mềm
+ko phân đốt
+khoang áo phát triển
+kiểu vỏ đá vôi
+cơ quan di chuyển đơn giản
+hệ tiêu hóa phân hóa
vai trò:
1. lợi ích
+làm thức ăn cho người và động vật
+làm đồ trang trí, trang sức
+làm sạch môi trường nước
+có giá trị sản xuất
2. tác hại
+phá hoại cây trồng
+là vật chủ trung gian truyền bệnh
7. Vì bao bọc ngoài cơ thể là lớp giáp bằng kitin có vai trò như áo giáp bảo vệ cơ thể và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển. Lớp vỏ này k lớn lên cùng cơ thể vì vậy cơ thể muốn lớn lên phải qua lột xác nhiều lần.
8.
- Khi đào hang và di chuyển, giun đất đã làm cho đất tơi, xốp hơn, không khí hòa tan trong đất nhiều hơn, giúp rễ cây nhận được nhiều ôxi hơn để hô hấp.
- Phân giun đất có tác dụng làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn, các muối canxi và kali dề tiêu cho đất. Chúng góp phần chuyển từ mồi trường chất chua hoặc kiềm về môi trường trung tính thích hợp cho cây. Chúng đấy mạnh hoạt động của vi sinh vật có ích cho đất.
Các hoạt động trên của vi sinh vật góp phần làm tăng năng suất cây trồng.
Em hãy tích vào ô trống của bảng để được câu trả lời đúng.
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
STT |
Tên đại diện |
Môi trường sống |
Các phần cơ thể |
Râu |
Chân ngực (số đôi) |
Cánh |
||||
Nước |
Nơi ẩm |
Ở cạn |
Có |
Không có |
Không có |
Có |
||||
1 |
Giáp xác(Tôm sông) |
|
2 |
|
5 đôi |
|
||||
2 |
Hình nhện(Nhện) |
|
|
2 |
|
4 đôi |
|
|||
3 |
Sâu bọ Châu chấu) |
|
3 |
|
3 đôi |
|
Đáp án
STT |
Tên đại diện |
Môi trường sống |
Các phần cơ thể |
Râu |
Chân ngực (số đôi) |
Cánh |
||||
Nước |
Nơi ẩm |
Ở cạn |
Có |
Không có |
Không có |
Có |
||||
1 |
Giáp xác(Tôm sông) |
x |
2 |
x |
5 đôi |
x |
||||
2 |
Hình nhện(Nhện) |
x |
x |
2 |
x |
4 đôi |
x |
|||
3 |
Sâu bọ Châu chấu) |
x |
3 |
x |
3 đôi |
x |
Câu 5. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cơ thể nhện? Chức năng của từng bộ phận?
Câu 6. a)Trình bày tập tính bắt mồi và chăng tơ của nhện.
b) Nêu vai trò của lớp nhện.
Tham khảo
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu – ngực | Đôi kìm có tuyến độc | Bắt mồi và tự vệ |
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) | Cảm giác về khứu giác và xúc giác | |
4 đôi chân bò | Di chuyển và chăng lưới | |
Phần bụng | Phía trước là đôi khe thở | Hô hấp |
Ở giữa là một lỗ sinh dục | Sinh sản | |
Phía sau là các núm tuyến tơ | Sinh ra tơ nhện
|
a)
_ Thời gian kiếm sống: chủ yếu về đêm
_ Tập tính chăng lưới khắp nơi: Chăng dây tơ khung, chăng dây tơ phóng xạ, chăng các sợi tơn vòng, chờ mồi (thường ở trung tâm lưới)
_Tập tính bắt mồi: Khi rình bắt mồi, nếu có sâu bọ sa lưới, nhện lấp tức hành động ngay: nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc, treo chặt mồi rồi trói vào lưới, tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi, nhện hút dịch lỏng ở con mồi.
-> Đây là một tập tính lạ nhưng lại dễ bắt mồi và dụ mồi, an toàn nhưng chắc chắn.
b)Vai trò của lớp hình nhện:
-Làm trang sức, thực phẩm cho con người: bọ cạp
-Gây bệnh ghẻ ở người,gây ngứa và sinh mụn ghẻ: cái ghẻ
-Kí sinh ở gia súc để hút máu: ve bò
TK
5.
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
b)Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
21.Cơ thể của châu chấu được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.
D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.
22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?
A. Sun, chân kiếm, ốc sên.
B. Tôm, sò, cua đồng.
C. Rận nước, nhện , cua đồng.
D. Sun, chân kiếm, tôm
23.Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
A. Sáng sớm
B. Chập tối
C. Ban trưa.
C. Buổi chiều.
24.Châu chấu di chuyển bằng hình thức nào?
A. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng hai đôi chân và bay gần
B. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng ba đôi chân và bay gần.
C. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng ba đôi chân sau và bay xa.
D. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng hai đôi chân và bay xa.
25.Bộ phận nào sau đây giúp gắn liền hai mảnh vỏ trai ?
A. Cơ khép vỏ.
B. Vạt áo.
C. Bản lề
D. Chân trai
26.Vỏ tôm được cấu tạo bằng gì?
A. Kitin.
B. Cuticun.
C. Đá vôi.
D. Sáp.
27.Loài nào sau đây không thuộc ngành thân mềm?
A. Cua
B. Sò
C. Trai
D. Ngao
28.Thịt của loài giáp xác nào sau đây được coi là có giá trị hàng đầu trong các giáp xác thương phẩm ?
A. Cua biển.
B. Cua nhện
C. Con sun.
D. Cua đồng.
29.Vỏ trai gồm mấy lớp?
A. 2 lớp.
B. 3 lớp.
C. 4 lớp
D. 5 lớp
30.Hoạt động nào của trai giúp làm sạch môi trường nước ?
A. Dinh dưỡng.
B. Sinh sản.
C. Hô hấp.
D. Bài tiết.
Đề Cương Trường :v
21.Cơ thể của châu chấu được chia thành
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.
D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.
22.Những đại diện nào sau đây thuộc lớp giáp xác sống ở biển?
A. Sun, chân kiếm, ốc sên.
B. Tôm, sò, cua đồng.
C. Rận nước, nhện , cua đồng.
D. Sun, chân kiếm, tôm
23.Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
A. Sáng sớm
B. Chập tối
C. Ban trưa.
C. Buổi chiều.
24.Châu chấu di chuyển bằng hình thức nào?
A. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng hai đôi chân và bay gần
B. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng ba đôi chân và bay gần.
C. Nhảy bằng hai đôi chân sau, bò bằng ba đôi chân sau và bay xa.
D. Nhảy bằng hai đôi chân trước, bò bằng hai đôi chân và bay xa.
25.Bộ phận nào sau đây giúp gắn liền hai mảnh vỏ trai ?
A. Cơ khép vỏ.
B. Vạt áo.
C. Bản lề
D. Chân trai
26.Vỏ tôm được cấu tạo bằng gì?
A. Kitin.
B. Cuticun.
C. Đá vôi.
D. Sáp.
27.Loài nào sau đây không thuộc ngành thân mềm?
A. Cua
B. Sò
C. Trai
D. Ngao
28.Thịt của loài giáp xác nào sau đây được coi là có giá trị hàng đầu trong các giáp xác thương phẩm ?
A. Cua biển.
B. Cua nhện
C. Con sun.
D. Cua đồng.
29.Vỏ trai gồm mấy lớp?
A. 2 lớp.
B. 3 lớp.
C. 4 lớp
D. 5 lớp
30.Hoạt động nào của trai giúp làm sạch môi trường nước ?
A. Dinh dưỡng.
B. Sinh sản.
C. Hô hấp.
D. Bài tiết.
.Khi gặp nguy hiểm hoặc bắt mồi nhện sẽ tiết nọc độc từ bộ phận nào của cơ thể?
A. Đôi kìm.
B. Đôi chân ngực.
C. Phần bụng.
D. Núm tuyến tơ.
Cơ thê của nhện được chia thành:
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.
D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.
Trai sông có kiểu dinh dưỡng nào ?
A. Thụ động
B. Kí sinh
C. Chủ động.
D. A. Tự dưỡng
Loài thân mềm nào sau đây có thể làm sạch môi trường nước?
A. Bạch tuộc.
B. Trai sông.
C. Ốc sên
D. Ốc anh vũ
.Thức ăn của trai là gì ?
A.Vụn thực vật và mùn đất.
B.Vụn hữu cơ và động vật nguyên sinh
C.Lá và thân non.
D. Xác chết của động vật khác.
.Muốn tính độ tuổi của trai sông người ta dựa vào đặc điểm nào dưới đây?
A. Vòng tăng trưởng vỏ
B. Lớp xà cừ
C. Đầu vỏ và đuôi vỏ
D. Bản lề và cơ khép vỏ
.Khi gặp nguy hiểm hoặc bắt mồi nhện sẽ tiết nọc độc từ bộ phận nào của cơ thể?
A. Đôi kìm.
B. Đôi chân ngực.
C. Phần bụng.
D. Núm tuyến tơ.
Cơ thê của nhện được chia thành:
A. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.
B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.
C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần chân.
D. 2 phần là phần đầu - ngực và phần bụng.
Trai sông có kiểu dinh dưỡng nào ?
A. Thụ động
B. Kí sinh
C. Chủ động.
D. A. Tự dưỡng
Loài thân mềm nào sau đây có thể làm sạch môi trường nước?
A. Bạch tuộc.
B. Trai sông.
C. Ốc sên
D. Ốc anh vũ
.Thức ăn của trai là gì ?
A.Vụn thực vật và mùn đất.
B.Vụn hữu cơ và động vật nguyên sinh
C.Lá và thân non.
D. Xác chết của động vật khác.
.Muốn tính độ tuổi của trai sông người ta dựa vào đặc điểm nào dưới đây?
A. Vòng tăng trưởng vỏ
B. Lớp xà cừ
C. Đầu vỏ và đuôi vỏ
D. Bản lề và cơ khép vỏ
. Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau đây:
(Đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và chức năng)
Các phần cơ thể | Tên bộ phận quan sát thấy | Chức năng |
Phần đầu - ngực |
|
|
|
| |
|
| |
Phần bụng |
|
|
|
| |
|
|
đặc điểm cấu tạo:
-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng
chức năng các phần phụ:
- phần đầu- ngực:
+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- phần bụng
+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện
đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Bảng này của GV bên mình cho bn bn Tham khảo nhé