Nguyên tử A có tổng số hạt là 34. Trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Xác định phần trăm số hạt mỗi loại
Giúp iem với ạ
nguyên tử A có tổng số hạt là 34 . Biết rằng , trong hạt nhân nguyên tử có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 2
a. Xác định số hạt mỗi loại
b. Xác định A là nguyên tố hóa học nào , kí hiệu nguyên tố hóa học đó
a . Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}p=e\\2p+n=34\\2p-n=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=8\\n=18\end{matrix}\right.\)
Vậy sô hạt proton và electron là 8 hạt và neutron là 18 hạt
b. Vậy A là nguyên tố Fe , kí hiệu \(\dfrac{26}{8}Fe\)
Đề sai rồi em, tính không ra số nguyên
a)\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=34\\N-Z=1\end{matrix}\right.\)->\(\left\{{}\begin{matrix}Z=P=11\\N=12\end{matrix}\right.\)
b) A=Z+N=11+12=23
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 60, khối lượng nguyên tử A không quá 40 đvc. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt ít hơn nguyên tử A là 20 hạt . Trong hạt nhân B số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt .
a) Xác định các nguyên tố A, B ?
b) Cho 9,4 g hỗn hợp X gồm A và B vào nước dư đến khi phản ứng kết thúc thấy thoát ra 6,272 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ?
a) \(2Z_A+N_A=60\Rightarrow N=60-2Z\)
Ta có : Z < N < 1,5Z
=> 3Z < 60 < 3,5Z
=> 17,14 < Z < 20
Mặt khác ta có : Z+N \(\le\) 40
TH1:ZA=18
=>NA=60−2.18=24
=> MA=18+24=42(Loại)
TH2:ZA=19
=>NA=60−2.19=22
=> MA=19+22=41(Loại)
TH3:ZA=20
=>NA=60−2.20=20
=> MA=20+20=40(Nhận)pA=20
⇒A:Canxi(Ca)
Trong nguyên tử B \(\left\{{}\begin{matrix}2Z_B+N_B=40\\N_B-Z_B=1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}Z_B=13\\N_B=14\end{matrix}\right.\) => B là Al
b) Ca + 2H2O ⟶ Ca(OH)2 + H2
Al + Ca(OH)2 + H2O ⟶Ca(AlO2)2 + H2
Đặt x,y lần lượt là số mol Al, Ca(OH)2 phản ứng
=> \(\left\{{}\begin{matrix}40x+27y=9,4\\x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 ; y=0,2
=> \(m_{Ca}=0,1.40=4\left(g\right);m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử là 34 hạt trong hạt nhân của A số hạt mang điện tích ít hơn số hạt ko mang diện tích là 1 hạt xác định số hạt mỗi loại tính khối lượng tương đối của A và xác định tên A
Ta có: p + e + n = 34
Mà p = e, nên: 2p + n = 34 (1)
Theo đề, ta có: n - p = 1 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\-p+n=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3p=33\\n-p=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = 11 hạt, n = 12 hạt.
=> \(M_A=n+p=12+11=23\left(đvC\right)\)
=> A là natri (Na)
Nguyên tử x có tổng số hạt là 40 trong hạt nhân nguyên tử x có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 xác định tên kí hiệu của x
Nguyên tử x có tổng số hạt là 40 :
\(2p+n=40\left(1\right)\)
Trong hạt nhân nguyên tử x có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 :
\(n-p=1\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):p=13,n=14\)
Tên: Al 13+
nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 58, trong đó số hạt mang điện ở hạt nhân ít hơn hạt không mang điện là 1 hạt. xác định z, n, a và viết kí hiệu nguyên tử x
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có : $2p + n= 58(1)$
Ở hạt nhân, hạt không mang điện là notron, hạt mang điện là proton
Suy ra: $n - p = 1(2)$
Từ (1)(2) suy ra p = 19 ; n = 20
A = p + n = 39
KHHH : K
nguyên tử x có tổng số hạt e, p ,n = 34 hạt hạt nhân nguyên tử x có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. số hạt proton trong nguyên tử X là
ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{p + e + n = 34 }\\n-p=1\end{matrix}\right.\)=>\(\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
=>p=11 hạt
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Trong đó, số hạt mang điện dương gấp 0,9167 số hạt không mang điện. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
R có tổng số hạt là trong nhân là 65,trong nguyên tử số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 25 hạt , xác định số p,n,e củ nguyên tử R
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=65\\p=e\\n-p-e=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=65\\n-2p=25\end{matrix}\right.\) ⇒\(\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=20\end{matrix}\right.\)
⇒Nguyên tử R có: 20p, 20e, 45n