Mọi người giúp em giải bài tập này với ạ. Em xin cảm ơn!!!
BT: Cho 100ml dung dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X
Nếu bạn còn cần
Mà thôi, tui viết kiến thức cho, gặp mấy bài kiểu này còn biết làm chứ
\(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_3PO_4}}=T\)
\(\left[{}\begin{matrix}H_3PO_4+NaOH\rightarrow NaH_2PO_4+H_2O\left(1\right)\\H_3PO_4+2NaOH\rightarrow Na_2HPO_4+2H_2O\left(1\right)\\H_3PO_4+3NaOH\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
\(T< 1\Rightarrow chi-xay-ra-\left(1\right)\Rightarrow H_3PO_4\left(du\right);H_2PO_4^-\)
\(T=1\Rightarrow H_2PO_4^-\)
\(1< T< 2\Rightarrow xay-ra-\left(1\right)-va-\left(2\right)\Rightarrow H_2PO_4^-;HPO_4^{2-}\)
\(T=2\Rightarrow HPO_4^{2-}\)
\(2< T< 3\Rightarrow xay-ra-\left(2\right)va\left(3\right)\Rightarrow HPO_4^{2-};PO_4^{3-}\)
\(T=3\Rightarrow PO_4^{3-}\)
\(T>3\Rightarrow chi-xay-ra-\left(3\right)\Rightarrow PO_4^{3-};OH^-\left(du\right)\)
Còn đâu bạn chỉ việc viết phương trình và làm như bài hóa lớp 8 :v
Mọi người giải giúp mình bài này với ạ! Mình xin cảm ơn!!! BT: Dẫn 6,72 lít khí hỗn hợp gồm: metan, etilen, axetilen vào đúng dịch AgNO3/NH3 dư. Sau đó dần vào đúng dịch Br2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng 5,4(g) và có 2,24 lít khí thoát ra. Thể tích các khí đó ở (đktc). Tính % theo mỗi thể tích chất khí
Khí thoát ra là CH4 => V CH4= 2,24(lít)
%V CH4 = 2,24/6,72 .100% = 33,33%
n C2H4 = a(mol) ; n C2H2 b(mol)
=> a + b = (6,72 - 2,24)/22,4 = 0,2(1)
m tăng = m C2H4 + m C2H2 = 28a + 26b = 5,4(2)
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
V C2H2 = V C2H4 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)
Vậy :
%V C2H2 = %V C2H4 = (100%-33,33%)/2 = 33,335%
CT : CnH2n
CnH2n + HBr => CnH2n+1Br
14n_____________14n+81
3.36______________12.96
=> 12.96 * 14n = 3.36 * ( 14n + 81 )
=> n = 2.025
=> Bạn xem lại đề nhé
Hòa tan hết 4,48l Co2 ở đktc cần dùng 200ml dung dịch KOH sau phản ứng thu được dung dịch A. Khô cạn hoàn toàn A được 25,7g muối. Tính C% dung dịch KOH
P/s: Mong mọi người giúp đỡ sớm ạ!!!! Cái bài này xảy ra 2 phương trình cơ mà em không biết làm ntn nên mong mọi người giúp đỡ càng sớm càng tốt ạ.!!!!! Em xin cảm ơn!!
nCO2=0,2 mol
GS 25,7 gam muối là muối K2CO3 =>nK2CO3=nCO2=0,2 mol
=>mK2CO3=0,2.138=27,6gam khác 25,7gam=>loại
GS 25,7 gam muối là KHCO3
nKHCO3=nCO2=0,2 mol
=>mKHCO3=100.0,2=20 gam khác 25,7 gam =>loại
Vậy 25,7 gam klg cả 2 muối tạo thành
CO2 +2KOH =>K2CO3 + H2O
x mol =>x mol
CO2 + KOH =>KHCO3
y mol =>y mol
nCO2=x+y=0,2
m muối =138x+100y=25,7
=>x=0,15 và y=0,05 mol
Tính CM dd KOH bạn à
nKOH=0,15.2+0,05=0,35 mol
CM dd KOH=0,35/0,2=1,75M
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẮP LẮM Ạ XIN HÃY GIÚP MÌNH VỚI Ạ ! MÌNH CẢM ƠN NHIỀU !
Câu 1
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:
A. Dung dịch HCl |
B. Cu |
C. Dung dịch NaOH |
D. H2O |
Câu 2
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
H2 + O2 to H2O
Muốn thu được 5,4g nước thì thể tích khí H2 (đktc) đã đốt là:
A. 2,24lít |
B. 6,72lít |
C. 4,48lít |
D. 1,12lít |
Câu 3
Kim loại không tan trong nước là:
A. Cu |
B. K |
C. Na |
D. Ba |
Câu 4
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
A. Dung dịch HCl |
B. H2O |
C. Cu |
D. Dung dịch NaOH |
Câu 5
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây?
A. 4, 11, 2, 8 |
B. 4, 12, 2, 6 |
C. 2, 3, 2, 4 |
D. 4, 10, 3, 7 |
Câu 6
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Cu, Ag. |
B. Zn, Al, Ag |
C. Fe, Mg, Al. |
D. Na, K, Ca. |
Câu 7
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O |
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2 |
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu |
D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 |
Câu 8
Cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:
1. Kẽm tan
2. Sủi bọt khí
3. Không hiện tượng
A. 3 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 1 và 2 |
Câu 9
Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng, thể tích khí H2 ( đktc) cho phản ứng trên là:
A. 13,88 lít |
B. 14,22 lít |
C. 11,2 lít |
D. 13,44 lít |
Câu 10
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. I |
B. IV |
C. II |
D. III |
Câu 1
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá xanh:
A. Dung dịch HCl |
B. Cu |
C. Dung dịch NaOH |
D. H2O |
Câu 2
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
H2 + O2 to H2O
Muốn thu được 5,4g nước thì thể tích khí H2 (đktc) đã đốt là:
A. 2,24lít |
B. 6,72lít |
C. 4,48lít |
D. 1,12lít |
Câu 3
Kim loại không tan trong nước là:
A. Cu |
B. K |
C. Na |
D. Ba |
Câu 4
Trong số các chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm quì tím hoá đỏ:
A. Dung dịch HCl |
B. H2O |
C. Cu |
D. Dung dịch NaOH |
Câu 5
Đốt cháy pirit sắt FeS2 trong khí oxi, phản ứng xảy ra theo phương trình:
FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2
Sau khi cân bằng hệ số của các chất là phương án nào sau đây?
A. 4, 11, 2, 8 |
B. 4, 12, 2, 6 |
C. 2, 3, 2, 4 |
D. 4, 10, 3, 7 |
Câu 6
Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Cu, Ag. |
B. Zn, Al, Ag |
C. Fe, Mg, Al. |
D. Na, K, Ca. |
Câu 7
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 +H2O |
B. Mg +2HCl → MgCl2 +H2 |
C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 +Cu |
D. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 |
Câu 8
Cho Zn tác dụng với dung dịch axit HCl sẽ có hiện tượng sau:
1. Kẽm tan
2. Sủi bọt khí
3. Không hiện tượng
A. 3 |
B. 1 |
C. 2 |
D. 1 và 2 |
Câu 9
Cho 48g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng, thể tích khí H2 ( đktc) cho phản ứng trên là:
A. 13,88 lít |
B. 14,22 lít |
C. 11,2 lít |
D. 13,44 lít |
Câu 10
Gốc axit của axit HNO3 hóa trị mấy?
A. I |
B. IV |
C. II |
D. III |
Mọi người giúp em với ạ , em xin cảm ơn :3
Cho 0,1mol kim loại Kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric theo sơ đồ: Zn+Hcl-->ZnCl2 + H2.Vậy sau phản ứng thể tích Hidro thu được ở đktc là bao nhiêu? (biết Zn = 56)
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 20%
a) viết phương trình
b) tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 biết (D =1,22g/ml)
c) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp em với ạ !!!!
\(a)H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2l\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,2.261}{20}\cdot100=261g\\ V_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{261}{1,22}\approx213,9ml\\ c)n_{HNO_3}=0,2.4=0,4mol\\ C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2139}\approx0,97M\)
Bằng pth² hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: HCl, NaCL,Na²SO⁴. Viết pth² nếu có Giúp tớ với, mai ohari cần gấp nên xin mọi người giúp mình hộ với. Cảm ơn mọi người nhiều
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng chất:
+ Quỳ tím hoá đỏ => HCl
+ Không đổi màu => NaCl, Na2SO4
Cho BaNO3 vào 2 dung dịch còn lại
+ Kết tủa trắng => Na2SO4
+ Không tạo kết tủa => NaCl
có pthh nha
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào từng chất:
+ Quỳ tím hoá đỏ => HCl
+ Không đổi màu => NaCl, Na2SO4
Cho Ba(NO3)2 vào 2 dung dịch còn lại
+ Kết tủa trắng => Na2SO4
Ba(NO3)2 + Na2SO4 \(\rightarrow BaSO_4+2NaNO_3\)
+ Không tạo kết tủa => NaCl
Ba(NO3)2 + 2NaCl \(\rightarrow\) BaCl2 + 2NaNO3
Mọi người giúp mình bài này với ạ .Cảm ơn rất nhiều!!!!
Trình bày cách pha chế NaCl 1,2 (M) từ 400ml dung dịch NaOH 1,5(M).
Mong mọi người giúp mình với
Nồngđộ mol ( mol/l, M):- Là số mol chất tan có trong mộtđơ n vị thể tích dung dịch. Nồngđộ molthayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (n)CM = (đơ n vị mol/l, mmol/l )thể tích dung dịch (v)2. Nồngđộ molan (m):- Là số mol chất tan có trong 1 kg dung môi, không thayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (g)Cm =số kg dung môi (kg)
chết r, máy bj lỗi r, mk xl để mk lm lại