Bóng đèn có điện trở 30 Ω. Khi mắc vào hiệu điện thế 15V. Hỏi c đ d đ chạy qua đèn lúc đó là bao nhiêu? help me please
Bóng đèn có điện trở 30 ohm. Khi mắc vào hiệu điện thế 15V . Hỏi cường độ dòng điện chạy qua đền lúc đó là bao nhiêu
Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{15}{30}=0,5A\)
1) khi mắc điện trở R= 25 (ôm), vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu ?
2) một bóng đèn lúc thấp sáng có điện trở 15 (ôm) và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn thấp sáng có điện trở là 57A. hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là bao nhiêu ?
1) Cường độ dòng điện là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{25}=0,48\left(A\right)\)
2) Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là:
\(R=\dfrac{U}{I}\Leftrightarrow U=RI=15.57=855\left(V\right)\)
1) Cường độ dòng điện là:
R=UI⇔U=RI=15.57=855(V)R=UI⇔U=RI=15.57=855(V)
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc nối tiếp giữa 2 điểm M,N 1 điện trở 6 ôm vào 1 bóng đèn đ .Đặc vào M,N 1 hiệu thế 15v thì cường độ dòng điện chạy trong mạch bằng 0,5 ampe kế. Tính điện trở của bóng đèn. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 phút 30 giây
\(I_1=I_Đ=I_m=I_A=0,5A\)
\(R_m=\dfrac{U}{I}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
Mà \(R_1+R_Đ=R_{tđ}\Rightarrow R_Đ=30-R_1=30-6=24\Omega\)
Hđt qua đèn: \(U_Đ=R_Đ\cdot I_Đ=24\cdot0,5=12V\)
\(t=10'30s=630s\)
Điện năng đèn tiêu thụ:
\(A=UIt=12\cdot0,5\cdot630=3780J\)
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Nếu mắc đèn và biến trở vào hiệu điện thế U đã cho theo sơ đồ hình 11.1 SBT (hình bên) thì phần điện trở R 1 của biến trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Đèn được mắc song song với phần R 1 của biến trở và đoạn mạch song song này được mắc nối tiếp với phần còn lại R 2 ( R 2 = 16 – R 1 ) của biến trở.
Để đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song là U Đ = 6V và do đó hiệu điện thế ở hai đầu phần còn lại của biến Hình 11.3 trở là:
U 2 = U – U Đ = 12 – 6 = 6V.
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 6/0,75 = 8Ω
Vì cụm đoạn mạch (đèn // R 1 ) nối tiếp với R 2 nên ta có hệ thức:
(R1D là điện trở tương đương của đoạn mạch đèn // R 1 và U 1 D = U 1 = U Đ = 6V)
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Một bóng đèn có điện trở 6Ω được mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Biến trở có điện trở lớn nhất 50 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn là 3V. a. Phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để đèn sáng bình thường? b. Điều chỉnh con chạy của biến trở để có điện trở là 40 Ω. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và cho biết độ sáng của đèn tăng hay giảm so với lúc ban đầu?