1)Cho biết từ năm 1943-1995 diện tích rừng nước ta giảm bao nhiêu ha?
2)Cho biết nguyên nhân tại sao diện tích rừng bị suy giảm
-M.n giúp mình với
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,5 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích thời kì 1943 – 2011. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Nhận xét
Từ năm 1943 đến năm 2011, diện tích rừng nước ta giảm (dẫn chứng).
Hướng thay đổi khác nhau giữa các giai đoạn:
+ Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
+ Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mưới rừng.
Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng
Làm cho hệ sinh thái rừng bị phá hoại, thiên tai ngày càng khắc nghiệt (lũ lụt, hạn hán,…).
Làm suy giảm các nguồn lợi kinh tế (tài nguyên sinh vật, đất đai, các cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch,…).
Biện pháp bảo vệ rừng: khai thác, sử dụng đất hợp lí đi đôi với bảo vệ và phát triển vốn rừng,…
1. Vai trò của rừng đối với đời sống, sản xuất của con người ?
2.Nhiệm vụ ngành trồng rừng ở nước ta?
3.Tình hình rừng Việt Nam từ năm 1943 đến năm 1995. Những nguyên nhân làm rừng bị suy giảm? Tính đến nay rừng đã phục hồi như thế nào?
4Vai trò của ngành chăn nuôi trong sản xuất và đời sống của con người?
5.Nhiệm vụ vủa ngành chăn nuôi ở nước ta ?
6.Thế nào là sự phát dục của vật nuôi?
7.Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi ?
8. Thế nào là giống vật nuôi ?
9. Vai trò của giống vật nuôi ?
10.Em cần làm gì để góp phần bảo vệ rừng – bảo vệ môi trường sống của con người ?
Tham khảo:
1.Rừng có vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống của con người cũng như môi trường: cung cấp nguồn gỗ, củi, điều hòa, tạo ra oxy, điều hòa nước, là nơi cư trú động thực vật và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất, đảm bảo cho sự sống, bảo vệ sức khỏe của con người…
2.Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp trong đó có: - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. - Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió, chống cát bay, cải tạo bãi cát, …).
3.
Tình hình rừng việt nam từ năm 1943 đến năm 1995:
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm
+ Độ che phủ rừng giảm
+ Dện tích đồi trọc tăng
- Những nguyên nhân làm rừng bị suy giảm:
+ Khai thác quá nhiều
+ Cháy rừng
+ Phá rừng làm nương rẫy
+ Biến đổi khí hậu
+ Phá rừng
...
- Rừng đã phục hồi:
+ Diện tích đồi trọc giảm
+ Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ tăng.
4.Cung cấp thực phẩm (thịt, trứng, sữa). Cung cấp phân bón. Cung cấp sức kéo. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp,y học...
5.- Cung cấp thực phẩm cho con người như thịt, trứng, sữa…. - Cung cấp sức kéo như trâu, bò, ngựa, voi,… phục vụ cho việc canh tác, phục vụ tham quan du lịch. - Cung cấp phân bón sinh học phục vụ cho nông nghiệp với số lượng lớn.
6.Sự phát dục là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể. - Xương ống chân của bê dài thêm 5cm. - Thể trọng lợn con từ 5kg tăng lên 8kg. - Gà trống biết gáy.
7.Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận cơ thể. 2. Sự phát dục là sự thay đổi về thể chất của các bộ phận trong cơ thể. - Xương ống chân của bê dài thêm 5cm.
8.Thế nào là giống vật nuôi? Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suât và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định.
9.
Vai trò của giống vật nuôi :
+ Quyết định đến năng suất chăn nuôi.
+ Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
10.Bảo vệ rừng:
+Các biện pháp bảo vệ rừng là:
-Thường xuyên phát động chương trình trồng cây gây rừng vào các dịp lễ hội như 30/4,2/9,19/5...
-Gia tăng và duy trì rừng
-Bắt giam hoặc xử lý những người phá hoại đốt phá rừng vì tư lợi trước mắt
-Đưa những cánh rừng tái sinh vào bảo tồn quốc gia
Bảo vệ môi trường:
Dọn dẹp vệ sinh lớp học, khuôn viên nhà ở ...Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi. ...Hạn chế sử dụng túi nilon. ...Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt. ...Tích cực trồng cây xanh. ...Hăng hái tham gia các phong trào bảo vệ môi trường. ...Không tiếp tay cho hành vi tổn hại đến môi trường.
Sau đây là bảng số liệu về diện tích rừng nước ta
Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời: Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 ..............................................................
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
mình đang cần gấp lắm nhanh nhanh dùm nhé
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
Câu 1: dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích rừng của nước ta qua 1 số năm (đơn vị%)
a)hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta qua các năm?
b) cho biết nguyên nhân của sự biến động diện tích rừng nước ta trong thời gian từ 1943-2005
Năm 1943. 1993. 2001. 2005
Tỉ lệ diện tích rừng (%). 43,3. 26,1. 35,7. 38,5
Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích rừng bị suy giảm trong giai đoạn 1943- 1975 là: A. Cháy rừng B. Đốt rừng làm nương rẫy C. Chặt phá rừng bừa bãi D. Chiến tranh
Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích rừng bị suy giảm trong giai đoạn 1943- 1975 là: A. Cháy rừng B. Đốt rừng làm nương rẫy C. Chặt phá rừng bừa bãi D. Chiến tranh
Sau đây là bảng số liệu về diện tích rừng nước ta ( UD M4)
a. Dựa vào bảng số liệu hãy sắp xếp các năm theo thứ tự tổng diện tích rừng trồng tăng dần: ……………………………………………………………………………….
b. Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
(lấy đến 2 chữ số phần thập phân ở tỉ số phần trăm)
Trả lời: Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 ..........................................................
.............................................................................................................................................
- 1995 ; 1980 ; 2004
- tăng và tăng 31,18%
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,5 |
Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1 triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta (%) trong các năm nói trên.
Tính tỉ lệ độ che phủ rừng
Đ ộ c h e p h ủ r ừ n g ( % ) = D i ệ n t í c h r ừ n g D i ệ n t í c h đ ấ t t ự n h i ê n x 100
Độ che phủ rừng của Việt nam qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
43,3 |
21,8 |
38,5 |
40,9 |