Cho mạch điện như hình vẽ
a) Tính cường độ các dòng điện nếu Uab=10V
b) Tính Uab nếu R2= R3= 6 Ω, R5= 12 Ω, R4= 8 Ω, I1= 0,1A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ;
R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U AB = 24 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ:
E 1 = 12 V , r 1 = 1 Ω , E 2 = 6 V , r 2 = 2 Ω , E 3 = 9 V , r 3 = 3 Ω , R 1 = 4 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω .
Tính U A B và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
A. U A B = 26 , 4 V và I = 1,8 A
B. U A B = 13 , 6 V và I = 0,2 A
C. U A B = 27 , 6 V và I = 1,8 A
D. U A B = – 13 , 6 V và I = 0,2 A
Giả sử chiều dòng điện trong mạch như hình.
Áp dụng định luật ôm cho mạch kín ta có: I = E 2 + E 3 − E 1 R 1 + R 2 + R 3 + r 1 + r 2 + r 3 = 0 , 2 ( A ) > 0
Vì I > 0 nên giả sử đúng.
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B: U A B = E 1 + I ( R 1 + R 3 + r 1 ) = 13 , 6 ( V )
Chọn B
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 2 Ω , R 2 = R 4 = 6 Ω , R 3 = 8 Ω , R 5 = 18 Ω , U A B = 6V. Số chỉ của ampe kế bằng
A. 0A.
B. 2A.
C. 0,75A.
D. 0,25A.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 3 = R 5 = 3 Ω ; R 2 = 8 Ω ; R 4 = 6 Ω ; U 5 = 6 V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = R 2 = 4 Ω, R 3 = 6 Ω, R 4 = 3 Ω và R 5 = 10 Ω. Điện áp U AB = 48 V. Chọn đáp án đúng.
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 15 Ω
B. Cường độ dòng điện đi qua R 1 là 3 A
C. Cường độ dòng điện đi qua R 2 là 2 A
D. Cường độ dòng điện đi qua R 5 là 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3 Ω, R2 =6 Ω, R3 = 8 Ω, R4 = 4 Ω. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 3,5A. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. giúp mình với mọi người ơiiii
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Cách 1:
a) Nhận xét: Đoạn mạch gồm hai đoạn mạch con AM (chỉ gồm R1) ghép nối tiếp với MB ( gồm R2 // với R1).
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Rtđ = RAM + RMB =
b)
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 chính là cường độ dòng điện qua mạch chính:
I1 = I = UAB /Rtđ = 12/30 = 0,4A
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R1 là: U1 = R1.I1 = 15.0,4 = 6 V.
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây điện trở R2 và R3 là:
U2 = U3 = UMB = UAB – UAM = 12 – 6 = 6V
Vì R2 = R3 nên cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 = U3/R3 = 6/30 = 0,2A
Cách 2: Áp dụng cho câu b (có sử dụng kết quả câu a)
Vì R1 ghép nối tiếp với đoạn mạch RAM nên ta có:
(vì MB chứa R2 //R3 nên UMB = U2 = U3).
Mà U1 + UMB = UAB → U1 = UMB = U2 = U3 = UAB /2 = 12/2 =6 V
→ Cường độ dòng điện qua các điện trở là:
I1 = U1/R1 = 6/15 = 0,4A; I2 = U2/R2 = 6/30 = 0,2A;
I3 = U3/R3 = 6/30 = 0,2A;
(hoặc I3 = I1 –I2 = 0,4 – 0,2 = 0,2 A)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.3, trong đó R1 = 15 Ω, R2 = R3 = 30 Ω, UAB = 12 V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
\(a)R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=15+\dfrac{30.30}{30+30}=30\Omega\\ b)I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{30}=0,4A\\ R_1ntR_{23}\\ \Rightarrow I=I_1=I_{23}=0,4A\\ U_1=R_1.I=15.0,4=6V\\ U_{23}=12-6=6V\\ R_2//R_3\\ \Rightarrow U_{23}=U_2=U_3=6V\\ I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{30}=0,2A\\ I_3=I_{23}-I_2=0,4-0,2=0,2A\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = R 2 = R 3 = R 4 = R 5 = 10 Ω và ampe kế chỉ 6A. Tính U A B .
A. 30V.
B. 45V.
C. 35V.
D. 25V.