Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa:
A. H2SO4 hoặc NaOH
B. NaOH
C. H2SO4
D. H2O
Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa:
A. H2SO4 hoặc NaOH
B. NaOH
C. H2SO4
D. H2O
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:
Ban đầu:
Sau phản ứng (1), nếu CuSO4 hết, NaCl thì tiếp tục có phản ứng:
Khi đó dung dịch sau điện phân có chứa NaOH, NaOH có thể hòa tan Al2O3. Do đó trường hợp này thỏa mãn. Sau phản ứng (1), nếu NaCl hết, CuSO4 còn dư thì tiếp tục có phản ứng:
Dung dịch sau phản ứng có chứa H2SO4 có thể hòa tan được Al2O3 . Trường hợp này thỏa mãn.
Vậy dung dịch sau phản ứng có thể chứa H2SO4 hoặc NaOH.
Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.
A. 0,2 M
B. 0,1 M.
C. 0,16 M.
D. 0,26 M.
Đáp án D.
Dung dịch sau có màu xanh nhạt nghĩa là vẫn còn ít ion đồng ⟹ H+ chưa bị điện phân.
Gọi số mol Cu2+ điện phân là a (mol) còn số mol O2 tạo ra ở anot là b (mol).
Bảo toàn e suy ra: a = 2b
Khối lượng dung dịch giảm gồm khối lượng Cu và khối lượng khí oxi sinh ra nên:
64a + 32b = 0,64
Từ hai phương trình trên suy ra: b = 0,004 (mol); a =0,008 (mol).
Điện phân 2 bình điện phân có màng ngăn mắc nối tiếp. Bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,1M, bình 2 chứa 100ml dung dịch NaCl 0,1M. Ngừng điện phân khi dung dịch thu được trong bình 2 có pH = 13. Nồng độ ion Cu2+ còn lại trong bình 1 (thể tích dung dịch coi như không đổi) là
A. 0,04M
B. 0,1M
C. 0,08M
D. 0,05M
Đáp án D
Phản ứng điện phân hai dung dịch:
Vì hai bình điện phân mắc nối tiếp nên cường độ dòng điện qua hai bình điện phân là như nhau.
Do đó số mol electron trao đổi ở hai bình điện phân bằng nhau.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)3 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở 2 điện cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol 2:1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là
A. 8106s
B. 8260s
C. 8400s
D. 8206s
Đáp án A
- Phương trình điện phân
Có mdung dịch giảm = m Cu + m Cl 2 + m O 2 = 64 ( x + y ) + 71 x + 32 . 0 , 5 y = 20 , 815 gam
Cho (Mg, MgO) + dung dịch sau điện phân → 18,16g muối + 0,012mol khí Y
m muối = m Mg ( NO 3 ) 2 + m NH 4 NO 3 = 148 . ( 0 , 08 + 0 , 04 ) + 80 n NH 4 NO 3 = 18 , 16 g ⇒ n NH 4 NO 3 = 0 , 005 mol
+ Giả sử 1 mol N+5 nhận n mol e để chuyển thành N trong khí Y
Áp dụng bảo toàn electron có:
=> n = 10 => Khí Y là N2
m muối = m Mg ( NO 3 ) 2 + m NH 4 NO 3 = 148 . ( 0 , 08 + 0 , 04 ) + 80 n NH 4 NO 3 = 18 , 16 g ⇒ 2 y = 2 n Mg ( NO 3 ) 2 + 2 n NH 4 NO 3 + 2 n N 2 = 0 , 274 mol
=>Thời gian điện phân t = ( 0 , 137 + 0 , 073 ) . 2 . 96500 5 = 8016 s
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và CuCl2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A tới khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân; thấy khối lượng dung dịch giảm 20,815 gam. Cho 3,52 gam hỗn hợp Mg và MgO có tỉ lệ 2 :1 vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 18,16 gam muối và 268,8 ml khí Y duy nhất (đktc). Thời gian điện phân là:
A. 8106
B. 6948
C. 7720
D. 9650
Điện phân một dung dịch có chứa H 2 S O 4 , C u S O 4 . pH của dung dịch biến đối như thế nào theo thời gian điện phân
A. Tăng dần đến pH = 7 rồi không đổi
B. Giảm dần
C. Tăng dần đến pH > 7 rồi không đổi
D. pH không đổi, luôn nhỏ hơn 7
Câu nào dưới đây nói về hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng ?
A. Là hiện tượng điện phân dung dịch axit hoặc bazơ với điện cực là graphit.
B. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm catôt.
C. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anôt. Kết quả là kim loại tan dần từ anôt tải sang catôt.
D. Là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anôt. Kết quả là kim loại được tải dần từ catôt sang anôt.
Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH=13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:
A. 0,2M và 0,2M
B. 0,1M và 0,2M
C. 0,2M và 0,1M
D. 0,1M và 0,1M
Đáp án C
Dung dịch chứa một chất tan có pH = 13, tức là có tính kiềm.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với K thì:
Số mol H2 do KCl sinh ra bằng: 0,04:2 = 0,02 (mol)
⟹ Số mol H2 do HCl sinh ra bằng: 0,06 – 0,02 = 0,04 (mol)
⟹ nHCl = 0,04.2 = 0,08 (mol).
Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:
CM (HCl) = 0,08: 400 10000 = 0,2 M và CM (KCl) = 0,04: 40 1000 = 0,1 M
Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và C u S O 4 đến khi NaCl và C u S O 4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe và sinh khí thì dung dịch sau điện phân chắc chắn chứa
A. C u C l 2
B. C u S O 4
C. C u S O 4 , H C l
D. H 2 S O 4
Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch C u C l 2 , bình 2 chứa dung dịch A g N O 3 . Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là
A. 10,80 gam
B. 5,40 gam
C. 2,52 gam
D. 3,24 gam