Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có dX/H2 = 6,2 . Dẫn X qua bột Fe nung nóng, biết hiệu suất phản ứng đạt 40% thu được hỗn hợp y. Tính khối lượng mol trung bình của Y .
Hỗn hợp X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có dX/H2 = 6,2 . Dẫn X qua bột Fe nung nóng, biết hiệu suất phản ứng đạt 40% thu được hỗn hợp y. Tính khối lượng mol trung bình của Y .
\(M_X=12,4\)
Áp dụng phương pháp đường chéo:
\(\frac{n_{N2}}{n_{H2}}=\frac{2}{3}\)
Có 2 mol N2 và 3 mol H2
\(n_{N2\left(tt\right)}=2.40\%=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{H2\left(tt\right)}=3.40\%=1,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
Ban đầu__0,8___1,2________
Phứng___0,4____1,2________
Sau_____0,4____0________0,8
\(\Rightarrow\overline{M_Y}=\frac{28.0,4+0,8.17}{1,2}=20,67\)
Một hỗn hợp khí X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp \(NH_3\). Giả sử rằng khi đun nóng hỗn hợp X chỉ có phản ứng theo sơ đồ:
\(N_2+H_2->NH_3\)
Giả sử x chứa 1 mol N2 và x mol H2
\(n_X=1+x\)
\(m_X=28+2x\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{28+2x}{1+x}=3,6.2=7,2\)
\(\Rightarrow x=4\)
Phản ứng xảy ra:
\(N_2+3H_2\rightarrow2NH_3\)
Vì \(n_{H2}>3n_{N2}\) nên hidro dư so với nito.
Hiệu suất tính theo nito.
Gọi số mol nito phản ứng là a, suy hidro phản ứng là 3a.
Sau phản ứng hỗn hợp chứa N2 1-a mol; H2 4-3a mol và NH3 2a mol
Ta có:
\(n_Y=1-a+4-3a+2a=5-2a\)
\(m_X=m_Y=36\Rightarrow M_Y=\frac{36}{5-2a}=4.2=8\Rightarrow a=0,25\)
\(\Rightarrow H=\frac{0,25}{1}.100\%=25\%\)
Một hỗn hợp khí X gồm \(N_2\) và \(H_2\) có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 3,6. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với \(H_2\) bằng 4. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp \(NH_3\). Giả sử rằng khi đun nóng hỗn hợp X chỉ có phản ứng theo sơ đồ:
\(N_2+H_2->NH_3\)
Hỗn hợp X gồm các khí H2, O2, SOx. Biết thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X là: . Trong hỗn hợp SOx chiếm 62,5% về khối lượng.
a) Xác định công thức hoá học của SOx.
b) Hỗn hợp khí Y gồm N2 và CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X đối với hỗn hợp khí Y.
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
hỗn hợp khí X gồm \(CO_2,N_2,O_2\) ở đktc . 8.96 lít hỗn hợp có khối lượng 13,6 gam.Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp , biết \(n_{O_2}=2n_{CO_2}\).Tính thể tích \(H_2\) để có thể tích bằng thể tích của 6,8 gam hỗn hợp X
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối của X so với H 2 là 17,6. Hỗn hợp khí Y gồm C 2 H 4 và CH 4 , tỉ khối của Y so với H 2 là 11. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) tối thiểu cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,044 mol hỗn hợp khí Y là :
A. 3,36 lít
B. 2,24 lít
C. 1,12 lít
D. 4,48 lít
Đáp án B
Nhận thấy :
Quy đổi O2 và O3 thành O. Theo bảo toàn electron và bảo toàn khối lượng, ta có :
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X biết:
(a) Hỗn hợp X gồm khí O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20.
(b) Hỗn hợp X gồm khí N2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 14,75.
a) Gọi nO2 =a (mol); nO3 = b(mol)
Có: \(\dfrac{32a+48b}{a+b}=20.2=40\)
=> 32a + 48b = 40a + 40b
=> 8a = 8b => a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+a}.100\%=50\%\\\%V_{O_3}=100\%-50\%=50\%\end{matrix}\right.\)
b) Gọi nN2 =a (mol); nNO = b(mol)
Có: \(\dfrac{28a+30b}{a+b}=14,75.2=29,5\)
=> 28a + 30b = 29,5a + 29,5b
=> 1,5a = 0,5b
=> 3a = b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{N_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{NO}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
Thuỷ phân m gam hỗn hợp X goof một tetrapeptit A và pentapeptit B (A,B mạch hở chứa đòng thời glyxin,alanin trong phân tử)bằng một lượng NaOH vừa đủ .Cô cạn dung dịch sản phẩm thu được (m+15,8)g hh muối.Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng õi vừa đủ ,thu được \(Na_2CO_3\) và hh hơi Y gồm \(CO_2 ,H_2O và N_2\)
dẫn Y qua bình đựng dd NaOH đặc dư ,thấy khối lượng bin hf tăng thêm 54,04 g so vs ban đầu và có 4,928 lil một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình.Xem \(N_2\) không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là?