Cho 100ml dung dịch H3PO4 3M vào 100ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là ?
Cho 100ml dung dịch H3PO4 3M vào 100ml dung dịch KOH 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là ?
\(n_{H_3PO_4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow k=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5< 1\)
\(\rightarrow\) Tạo muối \(H_2PO_4^-\) và có cả \(H_3PO_4\) dư
Do đó khi cô cạn dung dịch thì hỗn hợp thu được gồm 2 chất \(\left\{{}\begin{matrix}KH_2PO_4\\H_3PO_4\end{matrix}\right.\)
( Lưu ý ở đây là khi bị cô cạn thì \(H_3PO_4\) vẫn ở dạng rắn thay vì bay hơi như các axit khác)
Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
A. 8
B. 14
C. 12
D. 13
Đáp án C
nH+ = 0,02 mol; nOH-= 0,04 mol
H+ + OH- → H2O
0,02 0,04
nOH- dư = 0,02 mol; [OH-] dư = 0,02/0,2 = 0,1M suy ra [H+] = 10-13 M suy ra pH = 13
Cho 100ml dung dịch hỗn hợp gồm CUSO4 và KNO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NAOH 1M. Nồng độ mol của cuso4
nNaOH = 0.1*1 = 0.1 mol
KNO3 + NaOH --> X
CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4
0.05______0.1
CM CuSO4 = 0.05/0.1 = 0.5M
Cho 4,97g P2O5 vào 100ml dung dịch KOH 1,2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được hỗn hợp gồm các chất là ?
\(\left[P\right]:n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=\dfrac{4,97}{142}.2=0,07\left(mol\right)\\ n_{KOH}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow k=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,12}{0,07}=1,7\in\left[1;2\right]\)
\(\rightarrow\) Tạo muối \(\left\{{}\begin{matrix}H_2PO_4^-\\HPO_4^{2-}\end{matrix}\right.\)
Do đó khi cô cạn dung dịch thì hỗn hợp thu được gồm 2 chất \(\left\{{}\begin{matrix}KH_2PO_4\\K_2HPO_4\end{matrix}\right.\)
Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H3PO4 0,5M được dung dịch X. Cô cạn X thì được hỗn hợp các chất là :
A. K3PO4 và KOH
B. KH2PO4 và H3PO4
C. KH2PO4 và K2HPO4
D. KH2PO4 và K3PO4
nH3PO4 = 0,5 × 0,2= 0,1
nOH- = 0,15 ⇒ 1 < n OH - n H 3 PO 4 = 1 , 5 < 2 ⇒ Sản phẩm thu được là KH2PO4 và K2HPO4
Đáp án C.
Câu 1: Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp muối
Câu 2: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 1:
Gọi số mol KF, KCl là a, b (mol)
=> 58a + 74,5b = 19,05 (1)
Bảo toàn F: nHF = a (mol)
Bảo toàn Cl: nHCl = b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KF}=\dfrac{0,2.58}{19,05}.100\%=60,89\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,1.74,5}{19,05}.100\%=39,11\%\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
nNaCl = 0,1.0,1 = 0,01 (mol)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> AgCl + NaNO3
0,01------------->0,01
=> mAgCl = 0,01.143,5 = 1,435 (g)
Cho 100ml dung dịch KOH 1,5M vào 200ml dung dịch H 3 P O 4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. K 3 P O 4 và KOH
B. K H 2 P O 4 và K 2 H P O 4
C. K H 2 P O 4 và H 3 P O 4
D. K H 2 P O 4 và K 3 P O 4
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1g.
B. 10g
C. 9,4g
D. 8,2g
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100ml dung dịch H 2 S O 4 3M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Z gồm NaOH 5M và KOH 5M đun nóng, thu được dung dịch chứa 95,7 gam muối. Giá trị của a là
A. 0,25
B. 0,125
C. 0,150
D. 0,1.
nH2SO4 = 0,3 mol; nNaOH = 0,5 mol; nKOH = 0,5 mol
Coi hỗn hợp Y gồm valin (x mol), Gly-Ala (y mol) và H2SO4 (0,3 mol) chưa phản ứng với nhau
Vì Y pahrn ứng vừa đủ với dung dịch Z nên :
n V a l + 2 n G l y − A l a + 2 n H 2 S O 4 = n N a O H + n K O H → x + 2 y + 0 , 3.2 = 1 1
Trong dung dịch Z chứa các ion:
H 2 N − C 4 H 8 − C O O − V a l : x m o l
H 2 N − C H 2 − C O O − G l y : y m o l
H 2 N − C 2 H 4 C O O − A l a : y m o l
: 0 , 3 m o l ; N a + : 0 , 5 m o l ; K + : 0 , 5 m o l
→ m m u ố i = 116 x + ( 74 + 88 ) y + 0 , 3 . 96 + 0 , 5 . 23 + 0 , 5 . 39 = 95 , 7 ( 2 )
Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol; y = 0,05
→ a = x + y = 0,25 mol
Đáp án cần chọn là: A
hấp thụ 4,48 lít khí c02 ở đktc vào dung dịch chứa hỗn hợp
gồm koh x mol và k2co3 y mol thu được 200ml dung dịch X. Cho từ từ 100ml dung dịch X vào 150ml dung dịch hcl 1M thu được 2,688 lít khí co2 ở đktc. Cho lượng dư dung dịch ba(oh)2 vào 100ml dung dịch X thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là?
Dung dịch X gồm $K^+,CO_3^{2-} , HCO_3^-$
Gọi $n_{CO_3^{2-}\ pư} = a(mol) ; n_{HCO_3^-\ pư} = b(mol)$
Ta có :
$a + b = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12$
$2a + b = n_{HCl} = 0,15$
Suy ra a = 0,03 ; b = 0,09
Trong X, gọi $n_{CO_3^{2-}} = m(mol) ; n_{HCO_3^-} = n(mol)$
Ta có :
$\dfrac{m}{n} = \dfrac{a}{b} = \dfrac{0,03}{0,09} = \dfrac{1}{3}$
Bảo toàn C : $m + n = \dfrac{39,4}{197} = 0,2$
Suy ra m = 0,05 ; n = 0,15
200 ml dung dịch X gồm $0,1(mol)\ CO_3^{2-} ; 0,3(mol)\ HCO_3^-$
Bảo toàn C : $0,2 + x = 0,1 + 0,3 \Rightarrow y = 0,2$
Bảo toàn Kali : $x + 0,2.2 = 0,1.2 + 0,3 \Rightarrow x = 0,1$