Một máy làm lạnh hoạt động theo chu trình Cácnô có nhiệt độ nguồn lạnh là
-230C, mỗi giờ tiêu thụ một điện năng 2kWh thì nhận được một nhiệt lượng
16191,4kcal. Xác định:
a. Nhiệt độ của nguồn nóng
b. Nhiệt lượng máy nhả ra trong 2 giờ.
Một máy lạnh có hiệu năng cực đại hoạt động giữa nguồn lạnh ở nhiệt độ là -7oC và nguồn nóng ở nhiệt độ là 47oC. Nếu máy được cung cấp công từ một động cơ điện có công suất 80W thì mỗi giờ máy lạnh có thể lấy đi từ nguồn lạnh một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết rằng máy chỉ cần làm việc 1/3 thời gian nhờ cơ chế điều nhiệt trong máy lạnh.
A. 518400J
B. 558400J
C. 458400J
D. 418400J
Đáp án: A
Dùng công thức
ta tính được:
Vì theo định nghĩa thì
Do động cơ điện chỉ cần làm việc 1/3 thời gian nên mỗi giờ động cơ điện cung cấp một công là:
A = P.t = 80.1200 = 96000J.
Từ đó ta tính được:
Q2 = 5,4.96000 = 518400J.
Một máy lạnh có hiệu năng cực đại hoạt động giữa nguồn lạnh ở nhiệt độ là - 7 0 C và nguồn nóng ở nhiệt độ là 47 0 C . Nếu máy được cung cấp công từ một động cơ điện có công suất 80W thì mỗi giờ máy lạnh có thể lấy đi từ nguồn lạnh một nhiệt lượng là bao nhiêu? Biết rằng máy chỉ cần làm việc 1 3 thời gian nhờ cơ chế điều nhiệt trong máy lạnh
Một động cơ nhiệt hoạt động theo một chu trình Cácnô thuận nghịch. Trong mỗi chu trình, tác nhân nhận một nhiệt lượng từ nguồn nóng là 1200J và xả cho nguồn lạnh nhiệt lượng 300J. Tính hiệu suất của chu trình.
Một máy nhiệt lý tưởng làm việc theo chu trình Carnot có nguồn nóng ở nhiệt độ 1270C, nguồn lạnh ở 370C. Máy nhận của nguồn nóng một nhiệt lượng là 6300J trong 1s. Năng lượng nhả ra cho nguồn lạnh trong 1s
Một động cơ nhiệt lý tưởng hoạt động theo chu trình Carnot. Trong chu trình, máy cho máy lạnh hơn 41% nhiệt lượng nhận được từ máy sưởi. Nhiệt độ máy làm mát 80 ° C. Xác định nhiệt độ máy sưởi.
Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền 85% nhiệt lượng nhận được cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ của nguồn lạnh là 29 0 C . Nhiệt độ của nguồn nóng là:
A. 256,7K
B. 307,11K
C. 355,29K
D. 242,4K
Theo đề bài ta có: Q 2 = 0 , 85 Q 1
Mặt khác:
H = Q 1 − Q 2 Q 1 = T 1 − T 2 T 1 → Q 2 Q 1 = T 2 T 1 = 0 , 85 → T 1 = T 2 0 , 85 = 29 + 273 0 , 85 = 355 , 29 K
Đáp án: C
Động cơ nhiệt lí tưởng mỗi chu trình truyền 80% nhiệt lượng nhận được cho nguồn lạnh. Biết nhiệt độ của nguồn lạnh là 30 0 C . Nhiệt độ của nguồn nóng là:
A. 200K
B. 400K
C. 378,75K
D. 242,4K
Theo đề bài ta có: Q 2 = 0 , 8 Q 1
Mặt khác:
H = Q 1 − Q 2 Q 1 = T 1 − T 2 T 1 → Q 2 Q 1 = T 2 T 1 = 0 , 8 → T 1 = T 2 0 , 8 = 30 + 273 0 , 8 = 378 , 75 K
Đáp án: C
Hiệu suất thực của một máy hơi nước bằng nửa hiệu suất cực đại. Nhiệt độ của hơi khi ra khỏi lò hơi (nguồn nóng) là 277oC và nhiệt độ của buồng ngưng (nguồn lạnh) là 77oC. Tính công suất của máy hơi nước này nếu mỗi giờ nó tiêu thụ 700kg than có năng suất tỏa nhiệt là 31.106J/kg
A. 195kW
B. 2105kW
C. 1195kW
D. 1096kW
Đáp án: D
Hiệu suất thực của máy hơi nước là:
Mặt khác:
H = A/Q1 → A = H.Q1
Công suất của máy hơi nước:
(năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết 1 đơn vị khối lượng nhiên liệu).
Một máy hơi nước có công suất 28kW, nhiệt độ nguồn nóng là t 1 = 227 0 C , nguồn lạnh là t 2 = 57 0 C . Biết hiệu suất của động cơ này bằng 2/3 lần hiệu suất lý tưởng ứng với 2 nhiệt độ trên. Tính lượng than tiêu thụ trong thời gian 5 giờ, biết năng suất tỏa nhiệt của than là q = 34 . 10 6 J.