Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố Nitơ trong phân Amoni sunfat
Bài 1: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong 5 phân đạm
sau:
a) Urê CO(NH 2 ) 2
b) Amoni nitrat NH 4 NO 3
c) Amoni sunfat (NH 4 ) 2 SO 4
d) Canxi nitrat Ca(NO 3 ) 2
e) Natri nitrat NaNO 3
Bài 2: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 và có chứa
80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxit. Lập công thức hóa học của
đồng oxit này.
Bài 3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố
có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Al 2 O 3 ; Fe 2 O 3 ; P 2 O 5 ; CO 2 ; SO 2
7
Bài 4: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần
trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 5: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh.
Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Bài 6: Một loại quặng chứa 90% oxit (còn 10% còn lại chứa tạp
chất không còn sắt). Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng đó.
b) Khối lượng quặng cần có đẻ lấy được 1 tấn sắt.
Bài 7: Tính tỷ số khối lượng giữ các nguyên tố trong từng chất sau:
Đồng (II) sunfat (CuSO 4 ) ; Caxi hiđroxit (đá vôi) Ca(OH) 2
Phân đạm ure có công thức hóa học là CO(NH2)2. Hãy xác định:
a. Khối lượng mol của phân ure.
b. Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N có trong phân.
a, 60(g/mol)
b,phần trăm khối lượng N là: 14:(12+16+(14+2).2).100%= 23,3%
: Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
a) CaCO3
b) Fe2O3
a) \(PTK_{CaCO_3}=40+12+3.16=100\left(đvC\right)\)
\(\%m_{Ca}=\dfrac{40}{100}.100=40\%\)
\(\%m_C=\dfrac{12}{100}.100=12\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{100}.100=48\%\)
b) \(PTK_{Fe_2O_3}=2.56+3.16=160\left(đvC\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{2.56}{160}.100=70\%\)
\(\%m_O=\dfrac{3.16}{160}.100=30\%\)
\(\%Fe=\dfrac{56}{56.2+16.3}.100\%=35\%\\ \%O=\dfrac{16}{56.2+16.3}.100\%=10\%\)
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623 % P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
\(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,4\%\)
\(\%O=\dfrac{16.4}{232}.100\%=27,862\%\)
tìm công thức hóa học của hợp chất có thàn phần các nguyên tố như sau:55,189%K; 14,623%P và còn lại là oxi.Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam
Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợpchất sắt (II) oxit (Fe2O3)
Khối lượng mol của \(Fe2O3\) là :
\(M_{Fe_2}_{O_3}=56,2+16,3=160\left(g.mol\right)\)
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{100}.100\%=70\%\)
\(\%O=100\%-70\%=30\%\)
MFe\(_2O_3\) = 56.2+16.3 = 160 ( g/mol )
\(\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\Rightarrow\%O=100\%-70\%=30\%\)
\(M_{Fe_2O_3}=56.2+16.3=160(g/mol)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\\ \%m_O=100\%-70\%=30\%\)
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Phân kali nitrat (KNO3) là loại phân bón tốt cho cây trồng vì ngoài cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng, còn cung cấp thêm nguyên tố Nitơ cho cây trồng, giúp cây có được năng suất cao nhất và chất lượng tốt nhất. Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong trong phân kali nitrat
\(\%K=\dfrac{39\times100}{39+14+16\times3}=38.6\%\)
\(\%N=\dfrac{14\times100}{39+14+16\times3}=13.9\%\)
%O = 100 - 38.6 - 13.9 = 47.5%
Phân đạm ure có công thức hóa học là C O N H 2 2 . Hãy xác định: Thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố trong phân đạm ure
Thành phần % các nguyên tố trong ure:
%H = 100-(%C + %O + %N) = 100- ( 20 + 26,7 + 46,7) = 6,6%
Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a) Sắt(III) oxit: Fe2O3 b) Nhôm sunfat : Al2(SO4)3
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\\\%O=100\%-70\%=30\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\%\end{matrix}\right.\)