Câu 19/ Nêu hướng và độ lớn các lực trong hình về sau, cho tỉ lệ xích 1 cm ứng với 10N.
Câu 1 :Hãy biểu diễn các lừa sau: a, lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải và có độ lớn 2000N ( 1cm ứng với 500N ) b, Trong lực của một vật có khối lượng 5kg ( tỉ xích 1 cm ứng với 10N ) Câu 2 : một học sinh đi xe đạp trên quãng đường 900m hết thời gian 300s tính vận tốc của xe đạp. Câu 3 : Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 7h . Đến Hải Phòng lúc 10h cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 120km tính vận tốc của ô tô ra km/h và m/s ?
C2: Tóm tắt :
s = 900m
t = 300s
v = ?m/s
Giải:
Vận tốc của xe đạp là : \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{900}{300}=3\) (m/s)
C3: Tóm tắt:
\(\Delta t=3h\left(10h-7h\right)\)
s = 120km
v = ?km/h ; m/s
Giải:
Vận tốc của ô tô đi từ Hải Phòng đến Hà Nội là : \(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{120}{3}=40\)(km/h)\(=11,\left(11\right)\) (m/s)
Câu 2:
Vận tốc xe đạp:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{900}{300}=3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Câu 3:
Vận tốc ô tô:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{120}{10-7}=40\left(\dfrac{km}{h}\right)=\dfrac{100}{9}\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
mô tả đúng hướng và độ lớn của lực trong các hình vẽ sau tỉ xích 1cm ứng với 3n
a , biểu diễn lực trong các trường hợp sau :
-Biểu diễn lực trong các trường hợp sau lực có phương ngang chiều từ trái sang phải độ lớn là 50 N tỉ xích 1cm ứng với 20N.
- Lực có phương thẳng đứng hướng xuống dưới, độ lớn 250N, tỉ xích 1cm ứng với 50N.
b) Tính trọng lượng của 1 người trên Trái đất biết khối lượng của người đó là 50kg
c) Tính trọng lượng của 1 ngươì trên Mặt Trăng biết khối lượng của người đó trên Trái Đất là 45kg và cường độ hấp dẫn ở Mặt Trăng = 1/6 cường độ hấp dẫn trên Trái Đất.
Bài 2: Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực trong hình vẽ sau, cho tỉ lệ xích 1cm ứng với 10N
Câu 2:Hãy biểu diễn các lực sau trên hình vẽ với tỉ lệ xích 1cm ứng với 40N:
a) Lực kéo thùng hàng từ dưới đất lên cao,độ lớn 120N
b) Lực đẩy xe hàng có hướng từ phải sang trái,độ lớn 80N
Giúp e với ạ!
Câu 1: Hãy biểu diễn các lực sau : a, Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái và có độ lớn 2500N ( 1cm ứng với 500N ) b, Trong lực của một vật có khối lượng 8kg ( Tỉ xích 1cm ứng với 10N ) Câu 2 : Một học sinh đi xe đạp trên quãng đường 1500m hết thời gian 500s . Tính vận tốc của xa đạp. Câu 3 . Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 11 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải phòng dài 130km . Tính vận tốc của Ô tô ra km/h và m/s ?
Câu 1:
a)b)Tronjg lượng của vật là: \(P=10.m=8.10=80\left(N\right)\)
Câu 2:
tóm tắt
s=1500m
t=500s
_________
v=?m/s
Giải
Vận tốc của học sinh đó là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{1500}{500}=3\)(m/s)
Câu 3
tóm tắt
t1=8h
t2=11h
→\(t=11h-8h=3h\)
s=130km
_____________
v=? km/h;m/s
Giải
Vận tốc của ô tô là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{130}{3}\approx43,3\)(km/h)=36,11(m/s)
Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 10N . a) lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải ,độ lớn 30 N . b) lực F2 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên,độ lớn 20 N .
Biểu diễn các lực sau đây : - Trọng lực của một vật có khối lượng 5 kg (tỉ xích 0,5 cm ứng với 10N). - Lực kéo 20000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (tỉ lệ xích là 1cm ứng với 5000N). Lực kéo của một vật 3000N,có phương nằm ngang 1 góc 30000 độ, chều từ trái sang phải, hướng từ dưới lên trên.tỉ xích tùy chọn
a , biểu diễn lực trong các trường hợp sau :
-Biểu diễn lực trong các trường hợp sau lực có phương ngang chiều từ trái sang phải độ lớn là 50 N tỉ xích 1cm ứng với 20N.
- Lực có phương thẳng đứng hướng xuống dưới, độ lớn 250N, tỉ xích 1cm ứng với 50N.
b) Tính trọng lượng của 1 người trên Trái đất biết khối lượng của người đó là 50kg
c) Tính trọng lượng của 1 ngươì trên Mặt Trăng biết khối lượng của người đó trên Trái Đất là 45kg và cường độ hấp dẫn ở Mặt Trăng = 1/6 cường độ hấp dẫn trên Trái Đất.
trọng lực của một vật có khối lượng 5kg( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ) em hãy nêu điểm đặt, phương , chiều và độ lớn của trọng lực.
- phương nằm ngang
- chiều xuống dưới
- 5kg=50N
⇒ trọng lượng của vật là 25N