một lượng khí có thể tích 7m3 và áp suất 1at. Người ta nén khí đẳng nhiệt tới áp suất 3,5at. Khi đó thể tích của lượng khí này là bao nhiêu ?
Một lượng khí ở 180C có thể tích 1m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5atm. Thể tích khí nén là:
A. 0,214m3
B. 0,286m3
C.0,300m3
D. 0,312m3
Một lượng khí đựng trong một xilanh có pit tông chuyển động được. Lúc đầu, khí có thể tích 15 lít, nhiệt độ 270C và áp suất 2at. Khi pit tông nén khí đến thể tích 12 lít thì áp suất khí tăng lên tới 3,5at. Nhiệt độ của khí trong pit tông lúc này là
A. 37,80C
B. 1470C
C. 147K
D. 47,50C
lượng khí ở nhiệt độ 180C có thể tích 1 m3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén
A. 0,286m3
B. 0,268m3
C. 3,5m3
D. 1,94m3
Một lượng khí ở nhiệt độ 18 ° C có thể tích 1 m 3 và áp suất 1 atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất 3,5 atm. Tính thể tích khí nén.
A. 2,86 m 3 B. 3,5 m 3 C. 0,286 m 3 D. 0,35 m 3
Nén khí đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 8 lít đến thể tích 2 lít thì áp suất tăng một lượng △p=300kPa. Áp suất ban đầu của khí đó là bao nhiêu ?
`T T1:{(V_1=8l),(p_1):}` $\xrightarrow{\text{T = const}}$ `T T2:{(V_2=2l),(p_2=p_1+300(kPa)):}`
ADĐL Bôi lơ - Ma ri ốt: `p_1.V_1=p_2.V_2`
`=>p_1.8=(p_1+300).2`
`=>p_1=100(k Pa)`
tham khảo link: https://hoc24.vn/cau-hoi/nen-khi-dang-nhiet-tu-the-tich-12-lit-den-8-lit-thi-ap-suat-tang-them-mot-luong-denta-p-48kpa-ap-suat-ban-dau-cua-khi-la.213737784970
một lượng khí có thể tích 10lit và áp suất 1atm người ta ném đẵng nhiệt khí tới áp suất 4atm tính thể tích của khí nén
A.2,5liy B.3.5lit C.4liy D.1,5lit
Đáp án A
Quá trình đẳng Nhiệt
p1.v1=p2.V2
<=> 1.10=4.V <=>v =10:4=2,5 lít
Một lượng khí xác định ở áp suất 3atm có thể tích là 10 lít. Thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm?
A. 1,5 lít
B. 12 lít
C. 20 lít
D. 5 lít
Đáp án: D
Trạng thái 1: p 1 = 3 a t m , V 1 = 10 l
Trạng thái 2: p 2 = 6 a t m
Áp dụng định luật Bôilơ - Mariốt, ta có: p 1 V 1 = p 2 V 2 → V 2 = p 1 V 1 p 2 = 3.10 6 = 5 l
Một lượng khí lí tưởng trong xilanh kín được giữ ở nhiệt độ không đổi. Ban đầu lượng khí có thể tích 4m3 và áp suất 3atm. Người ta nén khí tới áp suất 6atm. Tính thể tích khí khi bị nén và vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái khí trên trong hệ tọa độ (p,V).
Câu 1
Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 4 lít thì áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần ?
Câu 2
Một khối khí có áp suất 1,5 atm và thể tích 5 lít được biến đổi đẳng nhiệt đến áp suất 4atm. Tính thể tích khí sau khi biến đổi và vẽ đồ thị biểu diễn trong hệ toạ độ (p, V).
Câu 3
Nén đẳng nhiệt một khối khí từ thể tích 9 lít đến thể tích 6 lít thì áp suất của khí tăng thêm một lượng 5.104Pa. Tính áp suất của khí trước và sau khi nén.
Câu 4
Một lượng khí lí tưởng ở nhiệt độ 170C và áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến áp suất 2,5atm. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung và vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái trong hệ (p-T).
Câu 5
Một khối khí ở nhiệt độ 170C áp suất 1,5 atm được nung nóng đẳng tích đến 1170C thì áp suất của khí đó là bao nhiêu? Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của khí trong hệ toạ độ (p, T).
Câu 1 : Thể tích giảm đi 10/4 = 2,5 lần nên áp suất tăng 2,5 lần