Tìm các số nguyên x;y thỏa mãn: 3xy-5=x2+2y
Tím các số nguyên x,y : (x-3).(y+2)=3
1. It was warm, so I took off my coat. (take).
2. The film wasn't very goor. I didn't enjoy it very much. (enjoy)
3. I knew Sarah was very busy, so I ..... her (disturb)
4. I was very tired, so I ..... the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I ..... very well (sleep)
6. The window was open and a bird ..... into the room (fly)
Tím các số nguyên x,y biết rằng:x/6-1/y=1/2
x/6 - 1/y = 1/2
=> 1/y = x/6 - 1/2
=> 1/y = x-3/6
=> 6 = y(x - 3)
bn tự xét bảng là ra
Tím các số nguyên x sao cho:
x - 17 < 24 và x + 5 > 41
Vì x-17<24 nên x<24+17=41
Vì x+5>41 nên x>41-5=36
36<x<41 . Mà x là số nguyên nên x=37,38,39,40
Tím các số nguyên x sao cho:
x - 17 < 24 và x + 5 > 41
x - 17 < 24 và x + 5 > 41
Các số x là: 37 ; 38 ; 39 ; 40
Đó là các số nguyên dương
Không thể có số âm được
tím các số nguyên x,y,z sao cho xy=-18,yz=48,zx=-24
xy . yz . zx = (-18).48.(-24)
x2y2z2 = 20736
xyz = \(\sqrt{20736}\)= 144
=> z = \(\frac{xyz}{xy}=\frac{144}{-18}=-8\)
x = \(=\frac{xyz}{yz}=\frac{144}{48}=3\)
y = \(\frac{xyz}{xz}=\frac{144}{-24}=-6\)
vậy ...
Giải
Theo đề bài, ta có: \(\hept{\begin{cases}xy=-18\\yz=48\\zx=-24\end{cases}\Rightarrow\left(xy\right).\left(yz\right).\left(zx\right)=\left(-18\right).48.\left(-24\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2y^2z^2=20736\)
\(\Leftrightarrow\left(xyz\right)^2=20736\)
\(\Leftrightarrow xyz=\pm144\)
\(TH1:xyz=-144\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}z=-144\div\left(-18\right)=8\\x=-144\div48=-3\\y=-144\div\left(-24\right)=6\end{cases}}\)
\(TH2:xyz=144\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}z=144\div\left(-18\right)=-8\\x=144\div48=3\\y=144\div\left(-24\right)=-6\end{cases}}\)
Tím các cặp số nguyên x,y thỏa mãn:
\(\sqrt{4x^2}+\sqrt{y^2}=8\)
Cho hai biểu thức \(A=x^4+x\)và \(B=x^4+x+1\). Tím các số tự nhiên x để A và B đều là các số nguyên tố
A lẻ thì B chăn, A chắn thì B lẻ.
B>A nên B lẻ(ko có số n tố chẵn ngoài 2). Vậy A=2. Suy ra x=1. Em lớp 8 thoy nên chỉ nghĩ ra cách này
Ta thấy A và B là 2 số TN liên tiếp
=> luôn tồn tại 1 số chẵn
Mà A< B
Vậy => A=2 và B=3
=> \(x^4+x-2=0\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x^3+x^2+x+2\right)=0\Leftrightarrow x=1\)
Do với \(\forall x\in N,x^3+x^2+x+2>0\)
Vậy x=1
Tím các số nguyên x để các phân số có giá trị là một số nguyên và tính giá trị ấy
\(E=\frac{5x+9}{x+5}\)
\(F=\frac{4x+9}{2x+1}\)
Giúp với
a) Chứng minh rằng tích của năm số nguyên liên tiếp chia hết cho 120.
b) Tím các số nguyên dương phân biệt thỏa mãn.
\(x^3+7y=y^3+7x\)
a) Gọi tích của năm số nguyên liên tiếp là ; \(n\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)\)
Tích của 5 số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 3 và 5
Tích 4 số nguyên liên tiếp chia hết cho 4 và 2
Do đó : Tích của 5 số nguyên liên tiếp chia hết cho : 2.3.4.5 = 120
b) \(x^3+7y=y^3+7x\left(1\right)\Leftrightarrow x^3-y^3-7x+7y=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x^2+xy+y^2\right)-7\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x^2+y^2+xy-7\right)=0\)\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-y=0\\x^2+xy+y^2-7=0\end{cases}}\)
Mà \(x\ne y\)nên ta xét trường hợp : \(x^2+xy+y^2-7=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+y^2\right)+\left(x+y\right)^2=14\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2\le14\Rightarrow x+y\le3\)
Do đó, ta sẽ chọn các giá trị x,y trong khoảng \(\left(1;2\right)\)vì x,y>0
Nếu \(x=1\Rightarrow y=1\)(loại) hoặc \(y=2\)(nhận)Nếu \(x=2\Rightarrow y=1\)(nhận)Vậy các số nguyên dương phân biệt thoả mãn phương trình là :
\(\left(x;y\right)=\left(1;2\right);\left(2;1\right)\)
Tím các số nguyên x để các phân số có giá trị là một số nguyên và tính giá trị ấy
1. \(A=\frac{4x+4}{2x+4}\)
2.\(B=\frac{4x+6}{2x+2}\)
\(A=\frac{4x+4}{2x+4}=\frac{2\left(2x+2\right)}{2\left(x+2\right)}=\frac{2x+2}{x+2}=\frac{2x+4-2}{x+2}=\frac{2\left(x+2\right)-2}{x+2}=2-\frac{2}{x+2}\)
Để A thuộc Z => 2/x+2 thuộc Z => 2 chia hết cho x + 2
=> x + 2 thuộc ước của 2 là : { 1 ; 2 ; -1 ; -2 }
(+) x + 2 = 1 => x = -1
(+) x+ 2 = 2 => x = 0
(+) x + 2 = -1 => x = -3
(+) x+ 2 = -2 => x = -4
2 tương tự