trình bày sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường đới nóng
Trình bày đặc điểm khí hậu và sự thích nghi của động thực vật ở môi trường đới nóng
giúp mình với
Trình bày sự thích nghi của động vật, thực vật môi trường đới lạnh ?
Các loài động vật đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt là nhờ chúng có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi, cá nhà táng...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo tuyết, tuần lộc...) hoặc bộ lông không thấm nước (chim cánh cụt,...).
-Thực vật:
+ Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió
+ Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y,..
-Động vật:
+ Thích nghi nhờ có:
+Lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi,...)
+Lớp lông dày (gấu trắng, tuần lộc,....)
+Lớp lông không thấm nước (chim cánh cụt,..)
+ Sống thành đàn đông đúc đẻ đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp để tránh lạnh giá
tham khảo:
-Thực vật: + Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió + Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y,.. -Động vật: + Thích nghi nhờ có: Lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi,...) Lớp lông dày (gấu trắng, tuần lộc,....) Lớp lông không thấm nước (chim cánh cụt,..) + Sống thành đàn đông đúc đẻ đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp để tránh lạnh giá
Trình bày cấu tạo và ý nghĩa thích nghi với môi trường sống của những động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc, đới nóng ?
Động vật thích nghi với môi trường đới lạnh
* Cấu tạo
+ Bộ lông dày giúp giữ nhiệt cho cơ thể.
+ Mỡ dưới da dày giúp giữ nhiệt, dự trữ năng lượng chống rét.
+ Lông màu trắng (mùa đông) dễ lẫn vào tuyết, che mắt kẻ thù.
* Ý nghĩa thích nghi :
+ Giúp động vật ở môi trường này thêm phong phú , góp vai trò lớn cho sự đa dạng sinh học ở môi trường này .
Động vật thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng .
* Cấu tạo:
+ Chân dài giúp hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
+ Chân cao, móng rộng, đệm thịt dày giúp đi không bị lún, đệm thịt chống nóng.
+ Bướu mỡ lạc đà giúp dự trữ mỡ, nước, trao đổi chất.
+ Màu lông nhạt giống màu môi trường giúp lẩn trốn kẻ thù.
* Ý nghĩa thích nghi :
+ Giúp động vật ở môi trường này thêm phong phú , góp vai trò lớn cho sự đa dạng sinh học ở môi trường này .
1. Trình bày và giải thích sự phân bố của môi trường hoang mạc.
2. trình bày sự thích nghi của động vật và thực vật của môi trường đới lạng và hoang mạc.
Giúp mình vs nha!!
1. Hoang mạc phân bố chủ yếu dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu.
2.
- Hoang mạc:
+ Thực vật: thích nghi với sự khô hạn của hoang mạc bằng cách tự hạn chế sự thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng. Một số loài rút ngắn chu kì sinh trưởng. Một số khác, lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước, một vài loài dự trữ nước trong thân cây (xương rồng) hay cây có thân hình chay. Phần lớn các loại cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút nước sâu dưới đất.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm . Có khả năng chịu đói khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống (linh dương, lạc đà, đà điểu...)
- Đới lạnh:
+ Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, ở những thung lũng kín gió, cây cối còi cọc thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu và địa y...
+ Động vật: thích nghi được nhờ có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi,...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo bạc, tuần lộc,...) hay bộ lông không thấm nước (chim cánh cụt,...). Thường sống thành đàn đông đúc để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau. Một số loài dùng hình thức ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp...
chúc bạn học tốt
1.
Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang
2.
Để thích nghi với môi trường khắc nghiệt khô và hạn, thực vật và động vật ở hoang mạc phải tự hạn chế sự mất nước (ví dụ: lá biến thành gai,...), tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng (thực vật có thân lùn thấp nhưng bộ rễ rất to và dài, động vật sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá).
Bạn Nguyễn Đỗ Ngọc viết thiếu câu 1 rồi !!!
Hoang mạc phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến.
Nguyên nhân : Khu vực chí tuyến là nơi áp cao có lượng mưa rất ít nên dễ hình thành hoang
1.Nêu vị trí,đặc điểm,khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa.
2..Nêu vị trí,đặc điểm,khí hậu của môi trường nhiệt đới.
3.Cho biết sự thích nghi của thực vật,động vật với môi trường đới lạnh
4.Cho biết sự thích nghi của thực vật,động vật với môi trường hoanh mạc
5.Trình bày đặc điểm khí hậu châu Phi.Tại sao hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất chau Phi?Tại sao châu Phi có khí hậu khô nóng nhất thế giới?
1.
* Vị trí : nam á và đông nam á .* Đặc điểm:+ nhiệt độ TB trên 20oC+ Lượng mưa TB trên 100mm+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điển nổi bật :- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió :. mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều .. mùa đông khô và lạnh .
2.
* Vị trí : Nằm trong khoảng từ 5° Bắc , Nam đến hai chí tuyến .
* Đặc điểm :
+ Khí hậu nóng quanh năm .
+ Nhiệt độ TB cao trên 20°C .
+ Biên nhiệt độ càng về hai chí tuyến ,thời kì khô hạn càng kéo dài , biên độ nhiệt càng lớn .
+ Mưa theo mùa : lượng mưa TB từ khoảng 500 mm đến 1500 mm.
+ Thiên nhiên thay đổi theo mùa .
+ Đất dễ bị xói mòn .
+ Thực vật thay đổi về hai chí tuyến .
3.
-Thực vật:
+ Chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió
+ Cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y,..
-Động vật:
+ Thích nghi nhờ có: Lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi,...)
Lớp lông dày (gấu trắng, tuần lộc,....)
Lớp lông không thấm nước (chim cánh cụt,..)
+ Sống thành đàn đông đúc đẻ đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp để tránh lạnh giá+Tập tính ngủ đông4.
*Thực vật:
- Một số loài cây rút ngắn chu kì sinh trưởng cho phù hợp với thời kì có mưa ngắn ngủi trong năm.
- Một số khác, lá biến thành gai hay lá bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước.
- Một vài loài cây dự trữ nước trong thân như cây xương rồng nến khổng lồ ở Bắc Mĩ hay cây có thân hình chai ở Nam Mĩ.
- Phần lớn các loài cây có thân lùn thấp nhưng bộ rễ rất to và dài để có thể hút được nước dưới sâu.
*Động vật:
- Bò sát và côn trùng sống vùi mình trong cát hoặc trong các hốc đá.
- Chúng chỉ kiếm ăn vào ban đêm.
- Có khả năng chịu đói khát và đi xa tìm thức ăn, nước uống: lạc đà, linh dương,...
- Di chuyển bằng cách nhảy trên cát (chuột nhảy), bằng cách quăng mình lên cao ( rắn sa mạc) để giảm diện tích tiếp xúc với cát.5.-Khí hậu châu Phi+Châu Phi có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 20°c, thời tiết ổn định.
+Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển.-Hoang mạc chiếm diện tích lớn châu Phi vì:
+ Phía bắc của châu Phi là cả một lục địa Á — Âu rộng lớn nên gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu thổi vào Bắc Phi rất khô, khó gây mưa.
+ Lãnh thổ rộng lớn, bờ biển khá bằng phẳng, độ cao trên 200 m, ảnh hưởng của biển khó vào sâu đất liền.
+ Châu Phi còn chịu ảnh hưởng của các dòng biển lạnh, các dãy núi ăn sát ra biển cũng ngăn cản ảnh hưởng của biển vào sâu đất liền.-Đại bộ phận chí tuyến nằm giữa 2 chí tuyến bắc và nam nên châu phi có khí hậu nóng
+Là lục địa hình khối,kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do chịu ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền, đồng thời chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến,ít vịnh,ít đảo,ít bán đảo nên châu phi là lục địa có khí hậu khôChúc bạn làm bài tốt!
nêu đặc điểm vị trí ,khí hậu,sự thích nghi của Động Thực vật với môi trường đới nóng ?
đặc điểm khí hậu môi trường đới nóng có có 4 kiểu Có 4 kiểu môi trường Môi trường xích đạo ẩm Là kiểu môi trường có khí hậu mát mẻ quanh năm,thực vật cx khá đa dạng.mưa nhiều Môi trường nhiệt đới + là môi trường có nhiệt độ cao,độ ẩm lớn.thực vật và động vất rất đa dạng.có 2 mùa là mùa mưa và mùa khô Môi trường nhiệt đới gió mùa + Là nơi có khí hậu ẩm,mưa nhiều và mưa quanh năm .thực vật đa dạng,dân cư đông đúc Môi trường hoang mạc + thực vật chủ yếu là cây xa van và cỏ khô,cây xương rồng,có rất ít nước
Chứng minh đới ôn hòa là một nề nông nghiệp tiên tiến
Nêu sự thích nghi của động thực vật với môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh
Trình bày vị trí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu
- Sự thích nghi ở môi trường hoang mạc:
+ Thực vật: tự hạn chế sự thoát hơi nước, đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. Rút ngắn chu kì sinh trưởng để phù hợp với thời kì có mưa trong năm. Lá biến thành gai hay bọc sáp để hạn chế sự thoát hơi nước. Dự trữ nước trong thân (xương rồng) hay cây có thân hình chai. Các loài cây có thân thấp lùn nhưng có bộ rễ to và dài để hút được nước dưới sâu.
+ Động vật: sống vùi mình trong cát hoặc các hốc đá. Chỉ ra ngoài kiếm ăn vào ban đêm. Linh dương, lạc đà, đà điểu,... sống được là nhờ có khả năng chịu đói, chịu khát và đi xa để tìm thức ăn, nước uống.
- Sự thích nghi ở môi trường đới lạnh:
+ Thực vật:chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, trong những thung lũng kín gió. Cây cối còi cọc thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y.
+ Động vật: thích nghi được nhờ có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo bạc, tuần lọc...) hoặc bộ lông không thấm nước (chim cánh cụt...). Chúng thường sống thành đàn đông đúc để bảo vệ và sưởi ấm cho nhau. Một số loài ngủ đông để đỡ tiêu hao năng lượng, một số khác di cư đến nơi ấm áp để tránh cái lanhj buốt trong đêm mùa đông.
chúc bạn học tốt
Mình bổ sung thêm câu 3 ^^
- Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ. Lãnh thổ châu Phi có dạng hình khối, diện tích hơn 30 triệu km2. Đại bộ phận nằm giữa chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 độ C. Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía 2 chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển.
chúc bạn học tốt
Trình bày vị trí , khí hậu, cảnh quan tên các thực vật động vật ở môi trường đới lạnh? Thực vật động vật ở môi trường đới lạnh thích nghi bằng cách nào?
Câu 1:✳ Môi trường đới lạnh
- Vị trí : Nằm khoảng từ hai vòng cực đến hai cực
- Đặc điểm khí hậu : Vô cùng khắc nghiệt ; nhiệt độ và lượng mưa rất thấp , chủ yếu dưới dạng tuyết dơi . Mùa đông rất dài , nhiệt độ dưới -10oC . Mùa hạ kéo dài 2-3 tháng , nhiệt độ không quá 10oC . Đất đóng băng quanh năm
- Sinh vật : Tự hạn chế thoát nước , đồng thời tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể .
✳ Môi trường hoang mạc .
- Vị trí : Nằm dọc 2 bên cí tuyến Bắc , Nam và năm sâu trong nội địa hoặc nơi có dòng biền lạnh đi qua .
- Đặc điểm khí hậu : Rất khô hạn , khắc nghiệt . Lượng mưa trong năm rất thấp nhưng lượng mưa bốc hơi nước rất lớn . Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm cũng rất lớn .
- Sinh vật : + Chúng thích nghi nhờ có bộ lông dày , lông không thấm nước hoặc lớp mỡ dày...
+ Sống theo bầy đông , di cư hoặc ngủ đông
Câu 2:Giới thực vật và động vật, đặc biệt là động vật đặc biệt hơn ở các đới khác là về cách thích nghi với môi trường sống khắc nghiệt.
- Động vật có 2 cách chống lại cái lạnh:
+ Chống lạnh chủ động: có lớp lông dày hoặc lớp mỡ dày dưới da, sống thành đàn đông đúc để sưởi ấm cho nhau.
+ Chống lạnh thụ động: ngủ đông để giảm tiêu hao năng lượng trong giai đoạn lạnh nhất, hoặc di cư đến nơi ấm áp hơn để tránh mùa đông.
- Thực vật: khí hậu quá lạnh ở hai cực không thích nghi với đời sống của thực vật nên chúng chỉ phát triển trong thời gian ngắn ngủi mùa hạ và chủ yếu ở ven biển băng Bắc Cực. Ở Nam Cực không có thực vật vì quá lạnh.
a) Kể tên 4 loài động vật sống ở môi trường đới lạnh, 4 loài sống ở môi trường hoang mạc đới nóng?
b) Sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng
Một số loài động vật ở môi trường đới nóng, hoang mạc: sóc, chuột, linh dương,...
Các loài động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nghiệt nhờ có lớp mỡ dày (hải cẩu, cá voi...), lớp lông dày (gấu trắng, cáo bạc, tuần lộc...) ... nở rộ trên đất liền và các sinh vật phù du phát triển mạnh trong đại dương đã tan lớp băng trên mặt, đó là nguồn thức ăn dồi dào cho các loài chim, thú, cá...