Khối lượng sulfuric acid H2SO4 (H=1, S=32, O=16) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 ở đkc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Câu 53: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là:
A. 40g B. 80g C. 98g D. 49g
Để số phân tử 2 chất bằng nhau thì số mol 2 chất cũng phải bằng nhau → từ đó tính khối lượng
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5(mol)\)
Ta có :\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,5(mol)\)
\(-> m_{H_2SO_4}=0,5.98=49(g)\)
-> Chọn D
1. Cho 28,8 gam kim loại Magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng 29,6%.Sau phản ứng thu được Magnesium sulfate và khí Hydrogen( ở đkc)
a) Tính thể tích của khí Hydrogen sau phản ứng ( ở đkc)
b) Tính khối lượng của sulfuric acid sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid loãng 29,6% cần dùng
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 theo phương trình: Zn + H2SO4 " ZnSO4 + H2. Thể tích khí H2 thoát ra ở đkc (25°C, 1bar) là bao nhiêu? Biết Zn = 65, H = 1, S = 32, O = 16.
A. 24,79 lít
B. 12,395 lít
C. 6,1975 lít
D. 3,09875 lít
25 độ , 1bar là điều kiện chuẩn
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
0,25----------------------------->0,25 (mol)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(dkc\right)}=n\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\\ =>C\)
khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) có số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là
\(nH_2=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(N_{H_2}=0,5\text{×}6\text{×}10^{23}=3\text{×}10^{23}\)
Mà số phân tử của H2SO4 = H2
\(\text{⇒}N_{H_2}SO_4=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\text{⇒}mH_2SO_4=0,5\text{×}98=49\left(gam\right)\)
Bài 3 : Cho 2,4 gam Magnesium (Mg) phản ứng hết với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 10% a/ Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4 ) thu được. b/ Tính thể tích khí Hydrogen (H2 ) sinh ra (ở đkc).c/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(a,m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(c,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98.100}{10}=98\left(g\right)\)
Phân tử Sulfuric acid là 98 amu. Trong phân tử Sulfuric acid có 2H, 1S, 4O .
a. Tính nguyên tử khối của sulfr, Cho biết nguyên tử khối của H =1amu, O =16 amu
b. Phân tử Sulfuric acid là đơn chất hay hợp chất vì sao
\(\text{#TNam}\)
`a,` Gọi `NTK` của Sulfur là `x`
Ta có: `PTK= 2*1+x+16*4=98 <am``u>`
`2+x+64=98`
`-> 2+x=98-64`
`->2+x=34`
`-> x=34 - 2`
`-> x= 32 <am``u>`
Vậy, `NTK` của \(\text{Sulfur}\) là `32 am``u.`
`b,` Phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) là hợp chất
Vì phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) được cấu tạo từ `3` nguyên tố hóa học.
Cho aluminium tác dụng với sulfuric acid(H2SO4) tạo ra 4,958 lít khí hydrogen ở đkc
a) Viết pt
b) tính khối lượng Al đã phản ứng
c) Tính khối lượng Al2(SO4)3
d) Tính thể tích không khí ở đkc cần để đốt chát hết lượng khí hydrogen ở phản ứng trên. Biết thể tích khí oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
2/15<-------------------1/15<----------0,2
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,2-->0,1
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{15}.342=22,8\left(g\right)\\ V_{kk}=5.0,1.24,79=12,395\left(mol\right)\)
Cho 9,75g Zn tan hoàn toàn trong dung dịch sulfuric acid H2SO4.
a. Tính thể tích khí hydrogen sinh ra (đkc)
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
c. Tính khối lượng muối zinc sulfate ZnSO4 thu được
d. Dẫn khí hydrogen vừa tạo thành đi qua 6g copper (II) oxide (CuO). Khí hydrogen có khử hết copper (II) oxide CuO không? Tính khối lượng đồng sinh ra
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,15 0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36L\\
m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\\
m_{ZnSO_4}=161.0,15=24,15g\\
\)
\(n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:0,075< 0,15\)
=> H2 dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,075\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,075.64=4,8g\)
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?