Tìm số có ba chữ số, biết rằng
Số đó chia hết cho cả 5 và 2
Chữ số hàng chục của số đó lớn hơn chữ số đơn vị là 2
Và chữ số hàng trăm của số đó gấp đôi chữ số hàng chục
Tìm số có ba chữ số,biết rằng:
-Số đó chia hết cho cả 5 và 2;
-Chữ số hàng chục của số đó lớn hơn chữ số đơn vị là 2;
-Và chữ số hàng trăm của số đó gấp đôi chữ số hàng chục.
- Số cần tìm là: 100; 110; 120; 130; ...; 980; 990
- Số cần tìm là: 120; 131; 142; 151; ...; 986; 998
- Số cần tìm là: 121; 142; 163; 184; ...; 963; 984
tìm số có ba chữ số biết rằng số đó là số lẻ và có chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục là 3
Tìm ba chữ số biết số đó là số lẻ và có chữ số hàng chục gấp đôi hàng đơn vị,chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chục là 2.
- Cho một số có ba chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục. Nếu
lấy tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị.
Tìm số có ba chữ số đó.
Gọi giá trị 3 số hàng trăm, chục, đơn vị là \(a,b,c\)
Khi đó: \(a=2\cdot b\)
\(c=\left(a\cdot b\right):\left(a+b\right)\)
\(c=\left(2\cdot b\cdot b\right):\left(a+b\right)\)
\(c=\dfrac{2\cdot b\cdot b}{2\cdot b+b}=\dfrac{2\cdot b\cdot b}{b\left(2+1\right)}=\dfrac{2\cdot b}{3}\)
Mà c là một số nên \(2\cdot b⋮3\) hay \(b⋮3\)
Để số hàng trăm gấp đôi số hàng chục thì:
\(a=2;b=1\)
\(a=4;b=2\)
\(a=6;b=3\)
\(a=8;b=4\)
Mà để \(b⋮3\) thì chỉ có trường hợp \(a=6;b=3\) thỏa mãn.
Vậy lúc đó \(c=6\cdot3:\left(6+3\right)=18:9=2\)
Số đó là: \(632\)
Cho một số có ba chữ số, trong đó chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục. Nếu
lấy tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục chia cho tổng của chúng thì được chữ số hàng đơn vị.
Tìm số có ba chữ số đó.
Gọi số hàng trăm, chục, đơn vị là a,b,c cho số có dạng \(\overline{abc}\)
Theo bài toán, ta có:
\(a=2\cdot b\) (hàng trăm gấp đôi hàng chục)
\(\left(a\cdot b\right):\left(a+b\right)=c\) (tích hàng trăm và chục chia cho tổng của chúng là ra giá trị hàng đơn vị)
Khi đó \(\left(2\cdot b\cdot b\right):\left(2\cdot b+b\right)=c\)
\(\dfrac{2\cdot b\cdot b}{b\left(2+1\right)}=\dfrac{2\cdot b}{3}=c\)
Mà c là một số nên \(2\cdot b⋮3\)
Mà \(2\cdot b\) là số hàng trăm nên \(2\cdot b>1\), vậy chỉ có \(b=3\) thỏa mãn.
Vậy số hàng trăm là: \(2\cdot3=6\)
Số hàng chục là \(3\)
Số hàng đơn vị là:
\(\left(3\cdot6\right):\left(3+6\right)=2\)
Vậy số cần tìm là \(632\)
Số có ba chữ số có dạng: \(\overline{abc}\) theo bài ra ta có:
a = 2 \(\times\) b nên a + b = 2\(\times\) b + b = 3 x b và a x b = 2 x b x b
suy ra: a x b : (a + b) = \(\dfrac{2\times b\times b}{3\times b}\) = c = \(\dfrac{2}{3}\) x b vậy b = 3; 6; 9
Lập bảng ta có
b | 3 | 6 | 9 |
c = \(\dfrac{2}{3}\) x b | 2 | 4 | 6 |
a = b x 2 | 6 | 12 (loại) | 18 (loại) |
\(\overline{abc}\) | 632 |
Theo bảng trên ta có: số thỏa mãn đề bài là: 632
Tìm số có ba chữ số biết số đó là số lẻ và có chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm lớn hơn chữ số hàng chúc là 2.
Tìm một số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục; chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì dư 2
1) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2, dư 2; chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Số cần tìm là
2) Tổng của hai số bằng 78293. Số lớn trong hai số đó có chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng trăm là 2. Nếu ta gạch bỏ các chữ số đó đi thì ta được một số bằng số nhỏ. Vậy số nhỏ trong hai số đó là
Tìm số có ba chữ số, biết tổng ba chữ số của số đó bằng 12 và chữ số hàng trăm gấp đôi chữ số hàng chục, chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4
Ta có:
Chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4
\(\Rightarrow\) Chữ số hàng chục \(\ge\) 4
Chữ số hàng trăm gấp chữ số hàng chục
\(\Rightarrow\) Có 4 trường hợp:
Trường hợp 1: Chữ số hàng trăm là 2; Chữ số hàng chục là 1 (1 < 4 \(\Rightarrow\) vô lí)
Trường hợp 2: Chữ số hàng trăm là 4; Chữ số hàng chục là 2 (2 < 4 \(\Rightarrow\) vô lí)
Trường hợp 3: Chữ số hàng trăm là 6; Chữ số hàng chục là 3 (3 < 4 \(\Rightarrow\) vô lí)
Trường hợp 4: Chữ số hàng trăm là 8; Chữ số hàng chục là 4 (4 = 4 \(\Rightarrow\) hợp lí)
\(\Rightarrow\) Chữ số hàng đơn vị là: 4 - 4 = 0
\(\Rightarrow\) Chữ số hàng trăm là 8; Chữ số hàng chục là 4; Chữ số hàng đơn vị là 0
\(\Rightarrow\) Số cần tìm là 840