tính thành phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong phân tử k2co3 lớp 8
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011.
- Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong K2CO3 (với K là đồng vị 39 19 K ; O là đồng vị 16 8 O ).
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Câu 10 : Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có trong những hợp
chất sau :
a) CuSO4
b) Fe3O4
c) FeO
d) K2CO3
\(a,\%Cu=\dfrac{m_{Cu}}{M_{CuSO_4}}=\dfrac{64}{160}=40\%\\ \%S=\dfrac{m_S}{M_{CuSO_4}}=\dfrac{32}{160}=20\%\\ \%O=100\%-\%Cu-\%S=100\%-40\%-20\%=40\%\)
\(b,\%Fe=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{168}{232}=72,41\%\\ \%O=100\%-\%Fe=100\%-72,41\%=27,59\%\)
\(c,\%Fe=\dfrac{m_{Fe}}{M_{FeO}}=\dfrac{56}{72}=77,77\%\\ \%O=100\%-\%Fe=100\%-77,77\%=22,23\%\)
\(d,\%K=\dfrac{m_K}{M_{K_2SO_3}}=\dfrac{78}{138}=56,52\%\\ \%C=\dfrac{m_C}{M_{K_2SO_4}}=\dfrac{12}{138}=8,69\%\\ \%O=100\%-\%K-\%C=100\%-56,52\%-8,69\%=34,79\%\)
a) \(M_{CúSO_4}=64+32+16.4=160\left(DvC\right)\)
\(m_{Cú}=\dfrac{64}{160}.100\%=40\%\)
\(m_S=\dfrac{32}{160}.100\%=20\%\)
\(m_O=\dfrac{16.4}{160}.100\%=40\%\)
b) \(M_{Fe_3O_4}=56.3+16.4=232\left(DvC\right)\\ \%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72\%\\ \%O=100\%-74\%=26\%\)
Tính số mol của: 5,6 g Fe; 5,6 lit khí H2; 3,0115.1023 nguyên tử Cu?
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: K2CO3.
- \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
- \(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
- \(n_{Cu}=\dfrac{3,0115.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
- K2CO3 \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{78}{138}.100\%=56,52\%\\\%C=\dfrac{12}{138}.100\%=8,7\%\\\%O=100\%-56,52\%-8,7\%=34,78\%\end{matrix}\right.\)
một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố x liên kết ới 1 nguyên tử clo và nặng gấp 3,969 lần phân tử oxi
a)tính ptk của hợp chất
b)tính nguyên tử khối của x?cho bt x là nguyên tố nào
c)tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố x trong hợp chất
em cần gấp ạ
sai đề,hình như là liên kết với 2 nguyên tử clo mới đúng
Chất saccarozơ ( đường kính ) là hợp chất phân tử có 12 nguyên tử C , 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
a, Tìm phân tử khối của hợp chất saccarozơ
b, Tính thành phần ,phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong chất saccarozơ
\(CT:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(M=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvc\right)\)
\(\%C=\dfrac{12\cdot12}{342}\cdot100\%=42.1\%\)
\(\%H=\dfrac{22}{342}\cdot100\%=6.43\%\)
\(\%O=51.47\%\)
a)
PTH = 12.12 + 22 + 16.11 = 342(đvC)
b)
$\%C = \dfrac{12.12}{342}.100\% =42,1\%$
$\%H = \dfrac{22}{342}.100\% = 6,43\%$
$\%O = 100\% -42,1\% -6,43\% = 51,47\%$
a/Một hidrocacbon A có công thức CnH2n+2, trong đó nguyên tố cacbon chiếm tỉ lệ 75% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau: CaHo
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
1 Tính khối lượng MOL(M) của kali pemanganat.
2. Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hoá học có trong 1 mol kali pemanganat
3. Trong phân tử kali pemanganat , nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất?Tại sao?
1. Khối lượng mol của KMnO4 là :
39 + 55 + 16.4 = 158 (g/mol)
2. nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO4 = 4 mol
mK = 1.39 = 39 (g)
mMn = 1.55 = 55 (g)
mO = 4.16 = 64 (g)
3. Nguyên tố oxi có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì khối lượng của oxi chiếm nhiều nhất (64 > 55 > 39) nên thành phần phần trăm của oxi là lớn nhất.
Mn : 1 nguyên tử => mMn = 55 x 1 = 55 gam
O : 4 nguyên tử => mO = 16 x 4 = 64 gam
3. Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố O có thành phần phần trăm lớn nhất vì mO > mMn > mK ( 64 > 55 > 39 )
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)