cho 56g sắt (fe) tác dụng với dung dịch axit clohiđric (hcl) tạo ra 150g muối sắt (II) clorua (fecl2) và và 8g khí hiđro h2
a) viết sơ đồ phản ứng
b) lập PTHH
c)tính khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng
giải hộ em :))
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 6,9 g sắt Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 15,8g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
'm Fe+mHCl=m FeCl2+m H2
=>m HCl=15,8+0,2-6,9=9,1g
Fe +2HCl -> FeCl2 + H2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\\ =>m_{HCl}=15,8+0,2-6,9\\ =>m_{HCl}=9,1\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric(HCl), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua F e C l 2 và khí hiđro. Lập phương trình hóa học.
Tính theo PTHH:
Bài 1: Cho 2,8 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric(HCl) sau phản ứng tạo ra muối sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro bay lên.
a) Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b) Tính thể tích khí hiđro ở đktc?
c) Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng cho phản ứng trên?
Bài 2: Cho 5,4 g nhôm vào dd HCl dư tao ra muối nhôm clorua (AlCl3) và khí H2
a. Viết PTHH và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
b. Tính thể tích khí Hiđro tạo tành ở đktc
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành
Fe + 2HCl –> FeCl2 + H2
a) Số mol Fe: 2,8/56=0,05 (mol)
Theo pthh số mol H2= 0,05 mol
Thể tích H2=0,05 x 22,4 = 1.12 (lít)
b) Theo pthh số mol HCl= 0,1 mol
Khối lượng HCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 (g)
trên là bài 1 đây là bài 2 nha
Số mol Al là:
Bài 1:
a, Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2\(\uparrow\) ( 1:2:1:1 )
b,
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,05.1=0,05mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
c, \(n_{HCl}=0,05.2=0,1mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
Bài 2:
a, 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 ( 2:6:2:3 )
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,2.3=0,6mol\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44l\)
c, \(n_{HCl}=0,2.6=1,2mol\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8g\)
cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCL.Sau phản ứng thu được sắt II clorua và khí hiđro.Biết sơ đồ phản ứng Fe+HCL----->FeCL2+H2
a)Tính khối lượng sắt II clorua
b)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC)
Cho biết Fe =56,H=1,CL=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`