Câu 10: Khí (A) có tỉ khối đối với khí hidro là 17. Khối lượng mol của khí (A) là:
A.17 g/mol
B. 30 g/mol
C. 34 g/mol
D. 15 g/mol
cho tỉ khối A đối với khí oxi là 2,875.khối lượng mol của khí A là:
a.33g/mol
b.34g/mol
c.68g/mol
d.92g/mol
\(M_A=2,875.32=92\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Chọn D
Khối lượng mol (M) của khí oxi và nước lần lượt là A.16 (g/mol) và 18 ( g/mol). B.32 (g/mol) và 18 ( g/mol). C.16 (g/mol) và 17 ( g/mol). D.32 (g/mol) và 17 ( g/mol).
\(M_{O_2}=32\left(gmol\right)\)
\(M_{H_2O}=1.2+16=18\left(gmol\right)\)
=> Chọn B
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
Câu 49) cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5. khối lượng mol của khí A là:
A. 34 B. 33 C. 34,5 D. 68
Câu 85) tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D=1,2) để pha thành dung dịc HCl 4,5M
A. 1,5/3 B. 4/3 C. 1/3 D. 2/3
Câu 76) theo giá trị tính bằng gam của nguyên tử cacbon trong bài học , haxt tính xem khối lượng tính bằng gam cả nguyên tử canxi bằng bao nhiêu?
Câu 49 :
$M_B = 0,5.32 = 16(g/mol)$
$M_A = M_B.2,125 = 16.2,125 = 24(g/mol)$
Đáp án A
Khí A có tỉ khối đối với khí metan CH 4 bằng 4.
a) Tính khối lượng mol của khí A ?
b) 16 g khí A ở đktc có thể tích bằng bao nhiêu ?
a) MA = 4.16 = 64 (g/mol)
b) \(n_A=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)=>V_A=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(a,M_A=12+4.1=16(g/mol)\\ n,n_A=\dfrac{16}{16}=1(mol)\\ V_A=1.22,4=22,4(l)\)
Số mol của 19,6 g H2SO4( Cho biết H = 1, S = 32, O = 16) *
a.0,12 mol
b.0,1 mol
c.0,21 mol
d.0,2 mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2(mol)\)
Chọn D
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,6}{1.2+32.1+16.4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ Đáp án: D. 0,2 mol
Bài 2. Tính tỉ khối của các khí sau: N2, SO2, CH4
a, Đối với khí oxi.
b, Đối với không khí biết khối lượng mol của không khí là 29 (g/mol). Từ đó cho biết những khí nào nhẹ hơn không khí?
\(a,d_{\dfrac{N_2}{O_2}}=\dfrac{28}{32}=0,875\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{CH_4}{O_2}}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
\(d,M_{N_2}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right);M_{SO_2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{CH_4}=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ Nh\text{ẹ}.h\text{ơ}n.kk:N_2,CH_4\\ N\text{ặn}g.h\text{ơ}n.kk:SO_2\)
Số mol của 2,479 lít khí O2 (đkc: 250C, 1bar) là
a.
0,1 mol
b.
0,2 mol
c.
0,01 mol
d.
0,5 mol
\(n_{O_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1(mol)\\ \Rightarrow A\)
Áp dụng công thức tính tỉ khối, hãy tính:
Tỉ khối của khí oxi O 2 đối với khí hidro H 2 .
Khối lượng mol khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207.