Em hãy cho biết đâu là hiện tượng vật lý , đâu là hiện tượng hóa học .giải thích ?
a, cho kim loại magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat và khí hidro thoát ra ngoài .
b, hòa tan muối vào nước được dung dịch nươc muối
Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học?Viết các phương trình chữ và phương trình hóa học
a hòa tan kali vào nước được dung dịch kali hidroxit và thoát ra khí hidro
b đường glucozo trong trái cây chín bị lên menn và có thoát ra khí cacbonic
c hòa tan natri hidroxit vào nước được dung dịch natric hroxit
d than bị cháy trong không khí oxi tạo ra khí cacbonic
e hòa tan dung dịch axit axetic vào nước được dung dịch axit axaetic loãng
a. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Kali + Nước ---> Kali hidroxit + Khí hidro
PTHH: 2K + 2 H2O -> 2KOH + H2
b. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Đường Glucozo ---> Rượu etylic + Khí cacbonic
PTHH: C6H12O6 ---30-35 độ C, men rượu-> 2C2H5OH + 2CO2
c. Hiện tượng vật lí
d. Hiện tượng hoá học
PT chữ: Cacbon (than) + khí oxi ---> Khí cacbonic
PTHH: C + O2 -to-> CO2
e. Hiện tượng Vật lí (pha loãng axit)
Hòa tan 12 gam magie vào dung dịch axit sunfuric tạo ra magie sunfat (MgSO4) và khí hidro
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính khối lượng magie sunfat(MgSO4) tạo thành
c/ Tính thể tích khí hidro đã thoát ra
d/ Nếu dùng lượng magie của phản ứng trên tác dụng với dung dịch loãng có chứ 19,6 gam axit sunfuric (MgSO4) thì chất nào còn dư, dư bao nhiêu mol
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,5 0,5 0,5
\(m_{MgSO_4}=0,5.120=60g\\
V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(mol\right)\\
\)
c)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\
LTL:0,5>0,2\)
=> H2SO4 dư
\(n_{Zn\left(p\text{ư}\right)}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\
n_{Zn\left(d\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
Hiện tượng vật lí vì axit axetic không biến đổi thành chất khác.
cho 9,6 kim loại Mg hòa tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4. sau phản ứng thu được Magie sunfat MgSO4và kí hidro H2
a viết phướng trình và nêu hiện tượng phản ứng
b tính khối lượng MgSO4 và thể tích khí hidro thu được
c dẫn toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên qua bột đồng(ll) oxit Cu0; tính khối lượng đồng thu được
a)
\(Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\)
Magie tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi.
b)
\(n_{H_2} = n_{MgSO_4} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{MgSO_4} = 0,4.120 = 48(gam)\\ V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
c)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{H_2} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu} = 0,4.64 = 25,6(gam)\)
Bài 1: Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Giải thích.
a. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon ddioxxit và hơi nước.
b. Đường hòa tan vào nước thu được dung dịch nước đường.
c. Các công trình xây dựng bị ăn mòn và hư hại do mưa axit.
d. Axit clohiđric dễ bay hơi khi để trong lọ không kín..
Bài 1: Trong các hiện tượng sau, hãy chỉ rõ đâu là hiện tượng vật lí, đâu là hiện tượng hóa học. Giải thích.
a. Hơi nến cháy trong không khí tạo thành khí cacbon ddioxxit và hơi nước.
=> Hiện tượng hóa học do có chất mới tạo thành
Parafin + O2 ----to-----> CO2 + H2O
b. Đường hòa tan vào nước thu được dung dịch nước đường.
=> Hiện tượng vật lý do chỉ thay đổi trạng thái, không có chất mới tạo thành
c. Các công trình xây dựng bị ăn mòn và hư hại do mưa axit.
=> Hiện tượng hóa học do có chất mới tạo thành
d. Axit clohiđric dễ bay hơi khi để trong lọ không kín..
=> Hiện tượng vật lý do chỉ thay đổi trạng thái, không có chất mới tạo thành
Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho nhôm vào dung dịch magie sunfat
Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích.
Không có hiện tượng xảy ra :
vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.
Em hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lý trong các hiện tượng sau:
a. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
b. Cac bon cháy trong không khí tạo ra cacbon đioxit
c. Đốt ancol etylic trong không khí, tạo ra khí cacbonic và nước
d. Hòa tan đường vào nước ta dung dịch nước đường
e. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh
giusp mik vs
a) HT vật lý
b) HT hóa học
c) HT hóa học
d) HT vật lý
e) HT vật lý
hòa tan 7,2 gam Magie vào axit sunfuric thì thu được magie sunfat và hidro.
a. tính klg axit đã dùng
b. tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c. dẫn khí sinh ra đi qua 32 gam sắt III oxit. Tính klg chất dư sau khi phản ứng kết thúc
a, \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,3--->0,3--------------------->0,3
=> mH2SO4 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b, VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
=> mFe2O3 (dư) = (0,2 - 0,1).160 = 16 (g)
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)
=> Fe dư
\(n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,2-0,1\right).56=5,6g\)
Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.