Đặt câu có từ "nhặt" có :
+ âm thanh nhanh , dồn dập
+ nghĩa là dày
Câu 1: Tìm các từ có nghĩa như mô tả dưới đây rồi đặt câu với mỗi từ đó:
a. Từ mô tả âm thanh của tiếng suối chảy.
b. Từ mô tả âm thanh của tiếng mưa rơi.
c. Từ mô tả âm thanh của tiếng sóng vỗ.
d. Từ mô tả âm thanh của tiếng gió thổi.
Câu 2. Khoanh vào từ không thuộc nhóm chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên:
a. đất, nước, không khí, đồi, nhà máy, cây cối; bầu trời.
b. mây, mưa, gió, bão, ầm ầm, chớp, nắng.
Câu 3. Đặt câu có từ chạy mang những nghĩa sau:
a. Di chuyển nhanh bằng chân:
...................................................................................
b. Hoạt động di chuyển của phương tiện giao thông:
...................................................................................
c. Hoạt động của máy móc:
.................................................................................
cứu em ạ
Em hãy thay thế từ được gạch chân dùng chưa đúng trong câu dưới đây bằng một từ đồng nghĩa (là từ láy) để có câu văn miêu tả hay: “Sông chảy cuồn cuộn, nước réo to, sóng vỗ dồn dập vào hai bên vách đá.”
1 tìm từ láy âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa sau và đặt câu với từ đó: a) chỉ âm thanh của tiếng ve kêu:
a. râm ran – Tiếng ve kêu râm ran trên các vòm cây.
chúc bạn học tốt
A.râm ran Đặt câu: Tiếng ve kêu râm ran trên những vòm cây.
Tìm các từ có nghĩa như mô tả dưới đây rồi đặt câu với mỗi từ đó:
a. Từ mô tả âm thanh của tiếng suối chảy.
b. Từ mô tả âm thanh của tiếng mưa rơi.
c. Từ mô tả âm thanh của tiếng sóng vỗ.
d. Từ mô tả âm thanh của tiếng gió thổi
mong m.ng giúp mik
a) róc rách
b)tí tách,lộp bộp
c,ào ạt
d,vi vu,vù vù
a. róc rách: Tiếng suối chảy róc rách nghe thật êm tai.
b. lộp độp. Tiếng mưa rơi lộp độp trên những mái tôn khiến lũ trẻ con không thể ngủ được.
c. rì rào. Tiếng sóng vỗ rì rào bên mạn thuyền.
d. ào ào. Tiếng gió thổi ào ào ngoài kia như sắp có mưa.
đây nhé ! (Chỉ tham khảo thôi )
Câu 8: Đọc đoạn văn sau: Xếp các vị ngữ được in nghiêng trong đoạn văn trên thành hai nhóm: Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Vị ngữ là các tính từ, cụm tính từ Vị ngữ là động từ, cụm động từ Câu 9. a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ……………………………………………………… c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: ………………………………………………………… lớp 4
cho mình câu trả lời nhanh nha
Câu 8:
- Vị ngữ là tính từ, cịm tính từ
+ thật im lìm
+trầm ngân
+rất sôi nổi
- Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
+ thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều
+ vẫn nói chuyện
+ mới đưa ra một nhận xét dè dặt
Câu 9:
a) rủng rỉnh, rung rinh
b)giấm giúi, giần giật
c) dầm dề, dập dềnh
Vị ngữ là tính từ, cụm tính từ
thật im lìm
+trầm ngân
+rất sôi nổi
- Vị ngữ là động từ, cụm động từ:
thôi không vỗ sóng dồn dập vào bờ như hồi chiều
vẫn nói chuyện
+ mới đưa ra một nhận xét dè dặt
Câu 9:
a) rủng rỉnh, rung rinh
b)giấm giúi, giần giật
c) dầm dề, dập dềnh
Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa chỉ đặc điểm âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. Hãy đặt câu với mỗi từ đó theo nghĩa chuyển.
Các từ chỉ vị giác có khả năng chuyển sang chỉ đặc điểm của âm thanh (giọng nói), chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc: mặn, ngọt, chua, cay, đắng, chát, bùi…
+ Nói ngọt lọt tới tận xương.
+ Nó bỏ ra ngoài sau một lời chua chát.
+ Lời nó nói nghe thật bùi tai.
+ Nó nhận thấy sự cay đắng khi tin tưởng quá nhiều vào bạn mới quen của nó.
từ trái nghĩa là gì ?
đặt 5 câu có từ trái nghĩa ?
đặt 5 câu có từ đồng âm
5 danh từ , 5 số từ ,
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau
* Đặt câu :
- 5 câu có từ trái nghĩa :
+ Nó xấu bên ngoài nhưng lại đẹp ở tâm hồn
+ Lan cao nhưng Hà lại thấp
+ Ngọc giỏi Toán nhưng lại học kém môn Anh
+ Ruộng nhà bà Hoa lúa vẫn xanh nhưng nhà bác Lâm lúa đã chín
+ Nó nhìn có vẻ yếu ớt nhưng thực ra rất khoẻ
- 5 câu có từ đồng âm :
+ Bà ta đang la con la
+ Ruồi đậu mâm xôi đậu
+ Bác bác trứng, tôi tôi vôi
+ Tôi ngồi câu cá vừa làm mấy câu thơ
+ Chúng tôi đang bàn bạc chuyện học tập trên chiếc bàn cũ
- 5 danh từ : ba, mẹ, cây, cỏ, lá
- 5 số từ : một, hai, ba, bốn, năm
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,…. đối lập nhau.
VD có cặp từ trái nghĩa :
_ Nhân dân ta yêu hòa binh. Nhưng kẻ thù lại thích chiến tranh.
_ Cha mẹ thương yêu đồng đều các con của mình. Cha mẹ không ghét bỏ đứa con nào
_ Nhân dân ta ai cũng yêu hòa bình và ghét chiến tranh.
_ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Đặt câu từ " ngọt " đc dùng với các nghĩa sau :
a , có vị của đường , mật :
...............................................
b , âm thanh êm dịu của sự vật nào đó , gây thích thú :
.....................................................
mình sẽ tick cho người nhanh nhất hạn là 9h15 pm ngày 21/10
a. Chiếc bánh này rất ngọt
b.Tiếng hát cô ấy rất ngọt và dịu dàng
a) có vị đường , mật :
- Cái kẹo này hơi ngọt
b) âm thanh êm dịu của sự vật nào đó , gây thích thú :
- Bạn Nam bị dỗ ngọt
a)Chiếc bánh này rấ ngọt.
b)tiếng đàn piano nghe thật ngọt ngào
đặt hai câu với từ "là" ( yêu cầu có nghĩa gốc và nghĩa chuyển, từ đồng âm )