tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 8 chữ số sao cho khi chia ní cho 130, cho150 được các số dư lần lupwjt là 88 và 108
tìm các số tự nhiên có 4 chữ số sao cho khi chia nó cho 130,cho150 được các số dư lần lượt là 88 và 108
Goi số tự nhiên đó là \(n\)thì \(n+42\)chia hết cho cả \(130\)và \(150\)do đó \(n+42⋮\left[130,150\right]\).
Ta có: \(130=2.5.13,150=2.3.5^2\Rightarrow\left[130,150\right]=2.3.5^2.13=1950\)
Suy ra \(n+42⋮1950\).
Mà \(n\)là số có bốn chữ số nên \(n+42\in\left\{1950;3900;5850;7800;9750\right\}\Leftrightarrow n\in\left\{1908;3858;5808;7758;9708\right\}\).
b)Tìm số tự nhiên có bốn chữ số sao cho khi chia nó cho 130, cho 150 được các số dư lần lượt là 88 và 108.
Gọi số tự nhiên đó là n thì n + 42 chia hết cho cả 130 và 150 do đó n + 42 : (130;150).
Ta có:130 = 2.5.13;150 = 2.3.52=>(130;150)=2.3.52.13=1950
=> n + 42 :1950
Mà n là số có bốn chữ số nên
n + 42 ∈ {1950;3900;5850;7800;9750}<=>n ∈ {1908;3858;5808;7758;9708}
Chúc học tốt!
Tìm các số tự nhiên có bốn chữ số sao cho khi chia nó cho 130, cho 150 được các số dư lần lượt là 88, 108.
Goi số tự nhiên đó là \(n\)thì \(n+42\)chia hết cho cả \(130\)và \(150\)do đó \(n+42⋮\left[130,150\right]\).
Ta có: \(130=2.5.13,150=2.3.5^2\Rightarrow\left[130,150\right]=2.3.5^2.13=1950\)
Suy ra \(n+42⋮1950\).
Mà \(n\)là số có bốn chữ số nên \(n+42\in\left\{1950;3900;5850;7800;9750\right\}\Leftrightarrow n\in\left\{1908;3858;5808;7758;9708\right\}\).
a, Chứng tỏ 4x + 3y chia hết cho 7 khi 2x + 5y chia hết cho 7.
b, tìm các số tự nhiên có bốn chữ số sao cho khi chia nó cho 130, cho 150 được các số dư lần lược là 88 và 108
a) ta có:
4x + 3y chia hết cho 7
=> 4 (4x + 3y) chia hết cho 7
=> 16x + 12y chia hết cho 7
=> 14x + 7y + 2x + 5y chia hết cho 7
mà 14x + 7y = 7 ( 2x + y) chia hết cho 7
nên 2x+ 5y chia hết cho 7
b) gọi số phải tìm là a
ta có: a + 42 chia hết cho 130, 150 nên a + 42 là bội chung (130, 150)
vậy a = 1908: 3858; 5808; 7758; 9708
đúng nhé
a) Chứng tỏ: 4x+3y chia hết cho 7 khi 2x+5ychia hết cho 7
b)Tìm các số tự nhiên có bốn chữ số sao cho khi chia nó cho 130, cho 150 được các số dư lần lượt là 88 và 108.
Tìm các số có 4 chữ số sao cho khi chia nó cho 130 cho 150 được các số dư lần lượt là 88 và 108
gọi số đó là a ( a thuộc N , a lớn hơn hoặc = 3) => a-2 chia hết cho 3;4;5;6 hay a-2 thuộc BC (3;4;5;6)
=> BCNN(3;4;5;6) = 2^2.3.5 = 60 nên BC(3;4;5;6) = { 0 ; 60 ; 120;180;...}
=> a thuộc { 2;62;122;182;..}
ta thấy 122 là số nhỏ nhất chia 7 dư 3 trong tập hợp trên nên: số đó là 122
Vậy số cần tìm là số 122
tk mk nha
Gọi số phải tìm là:a
Ta có a+42 chia hết cho 130 và 150
=>a+42 thuộc BC(130,150)
=>a=1908;3858;5808;7758;9708.
Tìm các số tự nhiên có 4 chữ số sao cho khi chia nó cho130,cho 150 được các số dư lần lượt là 88 và 108
Gọi số phải tìm là a .
Ta có a + 42 chia hết cho 130 và 150
=>a + 42 là BC(130,150)
=> a = 1908; 3858 ;5808; 7758; 9708
Xin cho hỏi, 42 bạn lấy đâu ra vậy!
1) Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho khi chia n cho 3, 5, 7 thì được số dư lần lượt là 2, 3, 4?
2) Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số sao cho khi chia n cho 8 dư 7, chia n cho 31 dư 28?
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3, 5, 7). Do 3, 5, 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3, 5, 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Vậy n = 53 là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa điều kiện của đề bài
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8, 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8, 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
Bài 1:
Do n chia 3 dư 2 nên n = 3a + 2 (a ∈ N).
Ta có 2n - 1 = 2(3a + 2) - 1 = 2.3a + 3 = 3(2a + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 3 (1)
Tương tự, ta có:
n = 5b + 3 (b ∈ N); 2n - 1 = 2(5b + 3) - 1 = 2.5b + 5 = 5(2b + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 5 (2)
n = 7c + 4 (c ∈ N); 2n - 1 = 2(7c + 4) - 1 = 2.7c + 7 = 7(2c + 1) nên 2n - 1 chia hết cho 7 (3)
Từ (1), (2), (3) và yêu cầu tìm số n nhỏ nhất, ta có 2n - 1 là BCNN(3; 5; 7). Do 3; 5 và 7 là các số nguyên tố cùng nhau nên BCNN(3; 5; 7) = 3.5.7 = 105. Vậy 2n - 1 = 105 => 2n = 105 + 1 = 106 => n = 106:2 = 53
Vậy n = 53 là số tự nhiên nhỏ nhất thỏa điều kiện của đề bài
Bài 2:
Do n chia 8 dư 7 nên n = 8a + 7 (a ∈ N).
Ta có n + 65 = 8a + 7 + 65 = 8a + 72 = 8(a + 9) chia hết cho 8 (1)
Tương tự, n chia 31 dư 28 nên n = 31b + 28 (b ∈ N)
Ta có n + 65 = 31b + 28 + 65 = 31b + 93 = 31(b + 3) chia hết cho 32 (2)
Từ (1) và (2) ta có n + 65 là UC(8; 31). Do 8 và 31 là các số nguyên tố cùng nhau nên UC(8; 31) có dạng 8.31m = 248m (m ∈ N).
Như vậy: n + 65 = 248m, (m ∈ N) => n = 248m - 65, (m ∈ N) (3)
Theo đề bài, ta cần tìm n là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện (3)
Xét m = 5, ta có n = 248.5 - 65 = 1240 - 65 = 1175 không đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Xét m = 4, ta có n = 248.4 - 65 = 992 - 65 = 927, đáp ứng điều kiện n có ba chữ số
Vậy n = 927 là số lớn nhất có ba chữ số thỏa mãn điều kiện của đề bài
a) Tìm số tự nhiên nhỏ nhất khi chia số đó cho 6, 7, 9 được các số dư lần lượt là: 2, 3, 5.
b) Tìm số tự nhiên a sao cho chia số đó cho 17, 25 được các số dư theo thứ tự là 8 và 16.